Trong các loại van công nghiệp, tuỳ theo nhu cầu và môi trường sử dụng khác nhau mà người ta sử dụng loại van khác nhau. Trong đó có cả van bi đều có thể dùng được trong nhiều lĩnh vực, tuỳ theo chất liệu tạo nên nó, ví dụ như dùng trong nước thải hay hoá chất. Và bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về van bi hoá chất.
Nội dung chính
1 Van bi hóa chất là gì
Cụ thể mà nói là van bi dùng cho môi trường hoá chất. Chủ yếu với loại van này thì dùng vật liệu nhựa hoặc inox. Mục đích chính là chống lại sự ăn mòn, sự phá hủy do hóa chất gây ra. Sản phẩm giúp cho lưu chất chảy qua đường ống và có tính chất sử dụng lâu dài và an toàn. Các bạn có thể tìm hiểu kĩ hơn qua bài viết
Có thể bạn quan tâm: ? Van bi giá rẻ, đa dạng vật liệu (Nhựa PVC, UPVC, gang, Inox,…)
2 Vật liệu chế tạo
Với môi trường làm việc tiếp súc với hoá chất thì đa số chất liệu nhựa sẽ được ưa chuộng sử dụng. Nhưng cũng tuỳ vào nhu cầu của tường người sẽ lựa chọn chất liệu là inox( SUS304, SUS316 ). Đa số mọi người sẽ lựa chọn inox 316 nhiều hơn vì tính kháng hoá chất của nó cao hơn. Và cũng phụ thuộc vào vật liệu chế tạo mà van bi hoá chất chịu được nhiệt độ và hoá chất khác nhau.
- U-PVC : Là loại nhựa phổ biến nhất, thường dùng cho các loại ống và nhựa thông thường, khoảng nhiệt độ giới hạn thường từ 0℃ đến 60℃.
- PPR : Tính linh hoạt cao, chịu các ứng suất cơ học tốt chịu được áp suất cao 20bar ở nhiệt độ 900C.
- CPVC : Thường các dòng van bi nhựa CPVC sẽ được dùng cho hệ thống lưu chất có nhiệt độ cao hoặc nhiệt độ dưới 0℃, khoảng nhiệt độ giới hạn thường là từ -20℃ đến 90℃.
- HPDE : Tuổi thọ cao có thể được sản xuất với 12 lớp áp lực khác nhau từ 2,5 bar lên đến 32 bar.
- Nhựa trong Clear – PVC : Không ăn mòn, không đóng cặn phải không dẫn điện. Có thể sử dụng an toàn với nhiệt độ 60 °C.
- Inox : có thể chịu được ở nhiệt độ 870 °C, tính chống ăn mòn cao ( Inox là gì )
Sản phẩm liên quan:? Van bi nhựa chính hãng, giá rẻ
3 Kiểu vận hành và kết nối của van bi hóa chất
Van bi hoá chất có nhiều kiểu vận hành khác nhau để phù hợp với không gian lắp đặt hay sự tiện lợi mà chúng mang lại. Van bi có các kiểu vận hành sau:
➀ Kiểu tay gạt
Van bi hoá chất vận hành bằng tay gạt thường dùng:
- Cho các loại van có kích thước nhỏ
- Hay lắp đặt ở những nơi có không gian vận hành
➁ Kiểu tay quay
- Kiểu van tay quay – còn gọi là kiểu vô lăng.
- Thường dùng với van có kích thước lớn hơn.
⇒ Giúp cho việc vận hành thuận tiện hơn. ( Van bi tay quay là gì )
➂ Điều khiển bằng khí nén
- Kiểu điều khiển này cho phép người sử dùng có thể điều khiển được từ xa
⇒Tạo điều kiện cho người vận hành được điều khiển thuận tiện, khi môi trường hoặc không gian vận hành không cho phép, hoặc không tốt cho sức khỏe con người.
➃ Điều khiển bằng điện
Van bi điều khiển điện thường được sử dụng tại những môi trường công nghiệp tự động hóa liên quan đến hóa chất như: xử lý nước thải công nghiệp, nghiên cứu, sản xuất hóa chất y tế…
- Van bi hoá chất điều khiển điện chủ yếu được áp dụng ở những vị trí lắp đặt van khô ráo ⇒ đảm bảo an toàn, chống chập cháy điện gây hỏa hoạn.
- Được sử dụng bằng nhiều dải điện áp phổ biến khác nhau.
- Thường sử dụng điện áp 220V với dòng xoay chiều hay điện áp 24V với dòng một chiều.
Van bi hóa chất nối ren
Kết nối ren tương đối đơn giản để lắp đặt, thao tác tháo rời bảo hành.Ngoài ra các dòng van bi nối ren có giá thành tương đối rẻ, phù hợp lắp đặt với tất cả quy mô dự án công nghiệp.
Van bi hóa chất rắc co
Các dòng van rắc co hầu hết đều được chế tạo từ nhựa. Hiện nay các sản phẩm van bi nhựa CPVC, van bi nhựa UPVC đều sử dụng kết nối rắc co để liên kết với hệ thống, đảm bảo kết nối nhanh, dễ dùng và độ kín lưu chất được đảm bảo.
Van bi hóa chất mặt bích
Mặt bích là cách kết nối có độ bền cao nhất hiện nay, độ kín lưu chất đạt mức 100% giảm thiểu tối đa khả năng rò rỉ lưu chất độc hại như hóa chất. Ngoài ra các tiêu chuẩn mặt bích tiêu biểu có thể kể đến như: JIS (Nhật Bản), DIN ( Đức), BS( Anh Quốc) và ANSI( Mĩ)
Có thể bạn quan tâm: ? Hướng dẫn lựa chọn van bi
4 Van chịu được những loại hóa chất nào
Tuỳ phụ thuộc vào công nghệ pha trộn mà khả năng chịu hóa chất của vật liệu cũng khác nhau. Hay khả năng chịu đựng của van cùng một loại hóa chất ở nồng độ và nhiệt độ liệu có khác nhau. Dưới dây là một số ví dụ sự chịu đựng của van bi hoá chất.
5 Nhiệt độ và áp suất
Nhiệt độ và áp suất giới hạn của van bi dùng cho hoá chất sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau của vật liệu, cũng như công nghệ pha chế của mỗi nhà sản xuất.
- Áp suất của van nhựa thông thường có giới hạn trong phạm vi 1Mpa ⇔ PN16, 10K. Khi ở nhiệt độ dưới 40℃, thì đây là áp suất lớn nhất mà van bi hóa chất có thể chịu được.
- Nhiệt độ của van phụ thuộc vào vật liệu chế tạo như ta đã tìm hiểu ở phần trên. Vật liệu C-PVC chiệu nhiệt tốt hơn U-PVC, inox 316 ưu tiên sử dụng hơn inox 304.
- Các loại vật liệu càng cao cấp thì càng cho khả năng chịu nhiệt độ và áp suất càng cao. Người ta sắp xếp vật liệu thân van, theo thứ tự giới hạn nhiệt độ tăng dần: U-PVC, C-PVC, PPR, PVDF, PTFE, FKM.
6 Nhãn hiệu và xuất xứ của van bi
Với nhu cầu sử dụng của nhiều xí nghiệp ngày một tăng dần, tại nhiều nước đã sản xuất ra nhiều van bi dùng cho hoá chất với nhiều nhãn hiệu khác nhau, đương nhiên xuất xứ cũng tại nhiều nước khác nhau.
Xuất xứ
Van bi nhựa Hàn Quốc | Van bi nhựa Trung Quốc |
Van bi nhựa Nhật Bản | Van bi nhựa Đài Loan |
Nhãn hiệu
Van bi nhựa Hershey | Van bi nhựa Sanking |
Van bi nhựa Asahi | Van bi nhựa Asung |
Van bi nhựa điều khiển điện Kosaplus | Van bi nhựa điều khiển khí nén Haitima |
Xem thêm: ? Các nhãn hiệu van bi
7 Ứng dụng của van
Van bi hoá chất rất được dùng nhiều tại nhiều xí nghiệp khác nhau, tuỳ theo môi trường mà lựa chọn van bi cũng khác nhau.
- Công nghiệp chế tạo, sản xuất giấy.
- Công nghiệp chế biến nước tẩy rửa.
- Công nghiệp phun sơn, lọc hay xử lý hóa chất.
- Công nghiệp chế biến thực phẩm và nước sạch.
Nội dung liên quan: ? Những ứng dụng của van bi
Trên đây là những thông tin vô cùng chi tiết về các loại van bi hoá chất có trên thị trường hiện nay. Hy vọng những kiến thức bổ ích trên sẽ hỗ trợ đắc lực cho bạn đọc trong quá trình tìm hiều về các sản phẩm van bi.