Thông số kỹ thuật đồng hồ đo lưu lượng là một yếu tố rất cần thiết. Những thông số này liên quan đến việc lựa chọn sản phẩm sao cho phù hợp với hệ thống mà quý khách đang sử dụng. Sau đây, hãy cùng Vimi chúng tôi đi tìm hiểu về vấn đề này.
Nội dung chính
1 Đồng hồ đo lưu lượng nước là gì
Trước khi tìm hiểu về thông số kỹ thuật, chúng ta sẽ đi qua một chút về thiết bị đo lưu lượng này là gì?
Đầu tiên, đồng hồ lưu lượng là định lượng của chuyển động chất lỏng số lượng lớn. Lưu lượng có thể được đo bằng nhiều cách khác nhau. Các loại lưu lượng kế phổ biến với các ứng dụng công nghiệp. Tương ứng với điều đó, đồng hồ lưu lượng nước là một thiết bị vật tư chuyên dụng dùng để thống kê, đo đếm lưu lượng nước đầu vào và đầu ra một cách chính xác.
Đây là thiết bị đo lượng nước chảy qua đường ống. Có một số công nghệ đồng hồ đo lưu lượng nước để lựa chọn tùy thuộc vào ứng dụng đo nước, yêu cầu bảo trì và điều kiện ngân sách.
2 Các loại đồng hồ đo lưu lượng nước chính
Tiếp đến là cùng đi tìm hiểu qua một chút về các loại đồng hồ đo lưu lượng phổ biến trước khi đi sâu vào thông số kỹ thuật.
➀ Đồng hồ đo lưu lượng nước cơ học – Mechanical water flow meters
Đo lưu lượng bằng cách sử dụng sự sắp xếp của các bộ phận chuyển động, bằng cách truyền các thể tích cụ thể, đã biết của chất lỏng qua một loạt bánh răng hoặc khoang (trong trường hợp đồng hồ đo dịch chuyển dương) hoặc bằng cách bố trí tuabin hoặc rôto quay. gọi là lưu lượng kế tuabin.
Hay nói cách khác là đo lưu lượng nước qua vòng quay của tuabin, sử dụng thiết kế cánh quạt, cánh khuấy hoặc shunt cơ bản. Tốc độ dòng chảy của lưu chất tương đương với tốc độ quay của cánh quạt.
➁ Đồng hồ đo lưu lượng thể tích xoáy – Vortex volumetric flow meters
Được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp để đo lưu lượng thể tích của chất lỏng, khí và hơi nước . sử dụng nguyên lý động lực học chất lỏng của sự chảy xoáy để tính toán vận tốc của chất lỏng, khí và hơi nước
➂ Đồng hồ đo lưu lượng siêu âm – Ultrasonic flow meters
Là một loại máy đo lưu lượng đo vận tốc của chất lỏng bằng sóng siêu âm để tính lưu lượng thể tích. Sử dụng đầu dò siêu âm , đồng hồ đo lưu lượng có thể đo vận tốc trung bình dọc theo đường đi của chùm siêu âm phát ra, bằng cách lấy trung bình sự khác biệt về thời gian chuyển tiếp đo được giữa các xung siêu âm truyền vào và ngược lại với hướng của dòng chảy hoặc bằng cách đo sự thay đổi tần số.
➃ Đồng hồ đo lưu lượng từ tính – Magnetic flow meters
Là một bộ chuyển đổi đo dòng chất lỏng bằng điện áp gây ra trên chất lỏng bởi dòng chảy của nó trong một từ trường. Một từ trường được đặt vào ống đo, dẫn đến một hiệu điện thế tỷ lệ với vận tốc dòng chảy vuông góc với các đường thông. Nguyên tắc vật lý tại nơi làm việc là cảm ứng điện từ. Đồng hồ đo lưu lượng từ tính yêu cầu chất lỏng dẫn điện, ví dụ, nước có chứa các ion, và bề mặt ống cách điện, ví dụ, một ống thép lót cao su.
3 Thông số cần thiết cho một sản phẩm
Đối với mỗi loại đồng hồ nói chung hay xét về từng mẫu thiết bị đo lưu lượng nước khác nhau thì chúng đều có chung một thông số kỹ thuật. Sau đây là các thông số kỹ thuật cụ thể:
♣ Kiểu đồng hồ: Tuỳ theo lưu lượng nước sử dụng mà chúng ta sẽ lựa chọn đồng hồ dạng cơ, điện từ, điện tử rời hoặc liền, … Ví dụ như mức lưu lượng nước khá ít, không thể làm cánh quạt của dạng cơ quay được, số không hiển thị trên mặt đồng hồ. Khi đó, quý khách nên lựa chọn đồng hồ loại siêu âm hoặc từ tính.
♣ Môi trường làm việc: Môi trường xung quanh đồng hồ hoạt động sẽ quyết định đến vật liệu chế tạo đồng hồ. Thường sẽ dùng gang, đồng và inox. Tuỳ theo các nhân tố tác động tới sản phẩm mà quý khách sẽ lựa chọn sản phẩm sao cho phù hợp.
♣ Hệ thống lưu chất đo lường: Đây cũng là một vấn đề liên quan tới việc lựa chọn kiểu đồng hồ. Lưu chất hệ thống bạn đang vận hành là nước tinh khiết, nước sạch, nước chứa cặn bẩn, … từ đó lựa chọn đồng hồ cấp A, B, C, D.
♣ Phạm vị nhiệt độ làm việc: Đối với một số loại thiết bị chuyên phục vụ có các hệ thống nước lạnh như đồng hồ nước lạnh sẽ có nhiệt độ làm việc dưới 50oC, còn nước nóng sẽ có loại >90oC hoặc lớn hớn là >130oC.
♣ Tốc độ dòng chảy: Vấn đề này liên quan tới thời hạn sử dụng sản phẩm. Mỗi một kích cỡ đồng hồ bất kỳ cũng đã được sản xuất với thông số cụ thể, Nếu tốc độ dòng chảy của lưu chất vượt quá tiêu chuẩn sẵn có của thiết bị, điều này sẽ gây ra một số hư hại không đáng có.
♣ Áp lực làm việc: Thường các đồng hồ sẽ chịu được áp lực 10bar đến 16bar. Không nên dùng vượt quá, sẽ gây thiệt hại và dẫn tới vỡ đường ống.
♣ Kích thước lắp đặt và kết nối: Tuỳ theo vào đường ống khác nhau mà các nhà sản xuất sẽ chế tạo với kích thước tương ứng, từ DN15~DN50 nối ren, DN50~DN300,… nối bích.
♣ Độ chính xác:
- in the lower zone from qmin inclusive up to but excluding qt is ± 5%
- in the upper zone form qt inclusive up to and including qmax is ± 2%
♣ Lưu lượng nước và mức hiển thị:
- Qmax – Overload ( m3/h )
- Qt – Transitional ( m3/h )
- Qn – Permanent ( m3/h )
- Qmin – Minimum ( L/h )
- Minimum Reading ( L/h )
- Maximum Reading ( m3 )
4 Lưu ý khi lắp đặt sản phẩm tránh những sự cố không cần thiết
Để tránh những tình huống bất ngờ cũng như đảm bảo an toàn cho người sử dụng lẫn hệ thống của quý khách. Việc lắp đặt đúng thông số kỹ thuật là rất quan trọng, cùng với đó việc lắp đặt ở vị trí như nào cũng ảnh hưởng không kém tới năng suất hoạt động của thiết bị.
♣ Đánh dấu vị trí lắp đặt tránh những nhầm lẫn tai hại.
♣ Không thể lắp đặt đồng hồ ở những nơi có rung động hoặc từ trường mạnh.
♣ Thiết bị nên được lắp đặt trên đường ống thẳng để có kết quả chính xác nhất.
♣ Đảm bảo rằng ống luôn chứa đầy chất lỏng, đủ để cánh quạt quay
♣ Nếu có thể, hãy đặt một bộ lọc y lọc để loại bỏ chất rắn / bán rắn, nâng cao tuổi thọ sử dụng.
♣ Chú ý lắp đặt theo đúng hướng dòng chảy.