Hiển thị 1–12 của 49 kết quả

Nhãn hiệu van giảm áp

Chủng loại van giảm áp
van giảm áp 456 2
van giảm áp 456 3
van giảm áp 456 1
van giảm áp 456 4
van giảm áp 456 6
van giảm áp 456 5
van giảm áp 456 8
van giảm áp 456 9
van giảm áp 456 7

Van giảm áp | Hiểu sản phẩm – Biết giá tốt

Có nhiều người nhầm lẫn giữa van giảm áp và van an toàn, bởi vì các dòng sản phẩm này đều có chung mục đích là bảo về hệ thống đường ống và các thiết bị trên đường ống. Tuy nhiên, chúng bảo vệ như thế nào và van có giá thành như thế nào – Hãy đọc để hiểu hơn về sản phẩm chuyên ngành này

1Giới thiệu van giảm áp là gì

Van giảm áp, tên tiếng Việt đã nói lên chức năng của van là làm giảm áp suất của lưu chất sau khi đi qua vanVan được sử dụng với mục đích giảm áp suất của một khu vực nhất định trong đường ống, van có thể thực hiện điều chỉnh giảm áp suất xuống một mức nhất định theo cài đặt của người sử dụng, vì vậy van còn có tên gọi là van điều áp

Van giảm áp là gì 001

2

Nguyên lý hoạt động

Van giảm áp có nguyên lý chung là giảm áp suất sau khi lưu chất chảy qua van. Tuy nhiên, van tác động trực tiếp và tác động gián tiếp có nguyên lý hoạt động khác nhau, mặc dù cùng có điểm chung là điều chỉnh áp suất đầu ra dựa vào độ nén của lò xo điều chỉnh. Để hiểu về nguyên lý hoạt động bạn cần nắm về định mức áp suất đầu ra

Giới thiệu van giảm áp

2.1 Định mức áp suất đầu ra của van giảm áp là gì

Đây là áp suất đầu ra của van, đảm bảo theo áp suất hoạt động của thiết bị và hệ thống ở phía sau của van, không vượt quá áp suất nhất định. Áp suất định mức này được điều chỉnh dựa vào vít điều chỉnh, hoặc vặn bằng núm điều chỉnh. Vì lẽ đó van được gọi với tên gọi là van điều tiết áp suất

định mức áp đầu ra van giảm áp 105

Áp suất đầu ra này tùy chỉnh cho cả van tác động trực tiếp và gián tiếp, tuy nhiên phải luôn nhỏ hơn áp suất đầu vào của van, chính vì vậy nên van được gọi với tên gọi là van giảm áp

2.2 Nguyên lý hoạt động của van giảm áp tác động trực tiếp

Kiểu tác động trực tiếp của van giảm áp là gì? Đó là tác động trực tiếp bằng cách xoay vít, sẽ tác động trực tiếp đến lò xo của van, tăng độ nén lò xo khi vặn theo chiều kim đồng hồ và giảm độ nén khi vặn theo chiều ngược chiều kim đồng hồ

Nguyên lý hoạt động van giảm áp trực tiếp

▼Giảm áp suất đầu ra của van trực tiếp

Vặn vít (núm) điều chỉnh theo chiều quay đồng hồ, độ nén lò xo tăng và khẩu độ (khe hở) giữa đĩa van và ghế van giảm, từ đó làm giảm áp suất đầu ra của van. Lưu ý rằng áp suất ngay ở đầu ra trong thân van tăng nhưng ở đầu ống nối sẽ giảm

▲ Tăng áp suất đầu ra của van trực tiếp

Khi điều chỉnh xoay theo chiều ngược với chiều quay đồng hồ, độ nén lò xo giảm và khe hở giữa đĩa van và ghế van tăng lên, lưu lượng chảy qua van lớn hơn và áp suất đầu ra cũng tăng lên. Tuy nhiên, áp suất đầu ra của van không thể lớn hơn hoặc bằng với áp suất đầu vào

2.3 Nguyên lý hoạt động của van giảm áp tác động gián tiếp

Tác động gián tiếp của van giảm áp là gì. Đó là dựa trên nguyên lý điều chỉnh lò xo ở van phụ, điều chỉnh này sẽ ảnh hưởng đến khe hở của màng van chính, từ đó làm tăng hoặc giảm áp suất đầu ra của van chính

Nguyên lý hoạt động van giảm áp gián tiếp

▲ Giảm áp suất đầu ra của van gián tiếp

Vặn núm điều chỉnh theo chiều quay đồng hồ, lực nén lò xo được điều chỉnh tăng và khẩu độ mở của van phụ giảm, dẫn đến áp suất trước đầu vào van phụ tăng lên, đồng thời màng van chính sẽ phình ra làm khẩu độ mở của van chính nhỏ lại và áp suất đầu ra của van chính giảm

▼ Tăng áp suất đầu ra của van gián tiếp

Vặn núm điều chỉnh theo chiều ngược với chiều quay đồng hồ là cho độ nén lò xo ở van phụ giảm, van phụ mở rộng hơn nên áp suất trước van phụ giảm xuống, lực tác dụng lên màng van chính giảm và khẩu độ của van chính được mở rộng, làm tăng áp suất đầu ra của van chính

3Cấu tạo

Dựa vào chủng loại của van giảm áp có thể có thêm các bộ phận khác nhau, về cơ bản van có cấu tạo gồm các bộ phận chính dưới đây

cấu tạo van giảm áp 105

  • Thân van (gồm cả 2 cửa van)
  • Nắp van
  • Lò xo
  • Bộ điều chỉnh (núm điều chỉnh)
  • Màng ngăn (Chỉ có ở van gián tiếp)
  • Van phụ (Chỉ có ở van gián tiếp)
  • Đồng hồ áp suất: thường có 1 cái với van trực tiếp, 2 cái với van gián tiếp

4Thông số kỹ thuật cơ bản

Van giảm áp được phân ra nhiều chủng loại khác nhau theo từng dòng van, nhưng nhìn chung sản phẩm có thông số kỹ thuật chung dưới đây

thông số van giảm áp 105

  • Tên gọi sản phẩm: Van giảm áp
  • Kích cỡ van: DN15 ~ DN200
  • Vật liệu chế tạo: Gang – Thép – Inox – Đồng
  • Tiêu chuẩn kết nối: Mặt bích hoặc ren
  • Áp suất đầu vào Max: 10bar, 16bar, 25bar, 40bar,…
  • Áp suất đầu ra 0.35 ~ 5bar hoặc 4 ~ 20bar
  • Nhiệt độ làm việc: 80oC – Đồng; 200oC – gang
  • Môi trường làm việc: Nước, hơi nóng, khí nén

5

Ứng dụng của van giảm áp

Van được sử dụng trong nhiều lĩnh vực và nghành nghề khác nhau, đặc biệt là những hệ thống liên quan đến áp suất nước, cần điều chỉnh áp suất hơi nóng, hay áp suất khí. Bởi khi áp suất vượt quá giới hạn có thể phá hỏng nhiều thiết bị quan trọng, gây tổn thất kinh tế vô cùng lớn

  • Hệ thống nước cấp của các tòa nhà cao tầng
  • Hệ thống máy nén khí, nồi hơi hay nồi áp suất
  • Hệ thống xử lý nước trong công nghiệp
  • Hệ thống lọc hóa dầu, tinh chế dầu
  • Hệ thống chế biến thực phẩm

Ứng dụng của van giảm áp là gì

6Van giảm áp có những loại nào

Nói về chủng loại của van, người ta thường phân làm 2 loại chính là kiểu trực tiếp và gián tiếp

6.1 Van giảm áp trực tiếp

Thường được sử dụng trên những đường ống nhỏ từ DN15 ~ DN100. Van có ưu điểm độ ổn định áp tốt, dễ điều chỉnh và dễ sử dụng. Van là dòng van nhỏ thiết kế phù hợp với khí và nước sạch

Van giảm áp trực tiếp

6.2 Van giảm áp gián tiếp

Van có cấu tạo phức tạp hơn van giảm áp trực tiếp xong lại có nhiều ưu điểm hơn, được sử dụng trong những đường ống lớn nên được chế tạo từ gang, thép, inox với độ dày lớn đảm bảo chống bào mòn, chịu áp lực cao. Van giảm áp gián tiếp cho hoạt động chính xác và độ sai số nhỏ sau thời gian dài sử dụng.

Van giảm áp gián tiếp

7Kết nối của van

Thực tế lắp đặt giữa van công nghiệp với các thiết bị khác trên đường ống có nhiều phương pháp khác nhau như: Lắp mặt bích, lắp ren, lắp hàn, lắp khớp nối nhanh, dán keo…. Tuy nhiên với riêng  van giảm áp thì người ta chỉ sử dụng 2 loại chính đó chính là: Nối ren và mặt bích

7.1 Van giảm áp nối ren

Thường được sử dụng cho các sản phẩm kích thước nhỏ, ưu điểm chính đó là khả năng kết nối nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng trong quá trình bảo trì bảo dưỡng van trên hệ thống.

van giảm áp nối ren 105

7.2 Van giảm áp mặt bích

Van giảm áp mặt bích phù hợp cho các dòng van có kích thước lớn, cho khả năng có độ kín khít cao, kết nối chắc chắn và ổn định. Tuy nhiên giá thành của các dòng van giảm áp mặt bích thường cao hơn van nối ren và cần lưu ý đến tiêu chuẩn mặt bích

van giảm áp mặt bích 105

8Các thương hiệu và xuất xứ phổ biến

Van giảm áp có nhiều phân khúc khác nhau theo chủng loại dòng lưu chất (nước, khí, hay hơi nóng) hoặc theo xuất xứ khác nhau

8.1 Van nhập khẩu từ Malaysia

Thuộc nhóm những nhãn hiệu van sử dụng chủ yếu trong hệ thống nước, đặc biệt là nước cấp cho các cơ sở hạ tầng và nước thải. Các van này thường là dòng van giảm áp gián tiếp, nổi bật là van giảm áp của Aut, Arv và Arita

Van giảm áp AUT

8.2 Van nhập khẩu từ Thổ Nhĩ Kỳ

Van giảm áp nước Tayfur  là một trong những thương liệu nổi bật trong phân khúc này, van có chất lượng tốt với giá thành ở mức trung bình. Van chịu được áp lực lớn và có nhiều mức điều chỉnh áp suất đầu ra

Van giảm áp Tayfur

8.3 Van nhập khẩu từ Italy

Thuộc nhóm những van giảm áp nước ( đặc biệt là nước dùng trong các tòa nhà cao tầng) và khí nén, có nhiều nhãn hiệu được nhập khẩu từ nước công nghiệp Châu Âu này. Điển hình là các van giảm áp dưới đây

A. Van giảm áp FARG

Thuộc dòng van có chất lượng cao, thương hiệu đến từ Italy – Châu Âu được sử dụng chủ yếu cho lưu chất là nước và khí nén, có kích thước đa dạng và có thể chịu được áp suất lên đến 25bar.

Van giảm áp FARG

B. Van giảm áp Or

Đây cũng là một thương hiệu van đến từ Italy có chất lượng cao, đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn chất lượng của Italy và chứng chỉ quốc tế như: BV ISO 9001, Q-AID…Van giảm áp OR

C. Van giảm áp Itap

Itap với nhiều chủng loại van khác nhau bao gồm cả van giảm áp, đây là nhãn hiệu cạnh tranh trực tiếp với van giảm áp Farg và Or, tạo thêm nhiều lựa chọn hơn cho người sử dụng trong phân khúc này

Van giảm áp ITAP

D. Van giảm áp Malgorani

Mẫu van giảm áp thương hiệu Malgorani được làm từ vật liệu đồng mạ crom cho khả năng chống ăn mòn tốt, tuổi thọ cao và giảm giá thành so với sản phẩm inox. Van có thể sử dụng cho cả môi trường khí nén với kích cỡ từ DN15 ~ DN100

Van giảm áp Malgorani

8.4 Van nhập khẩu từ Hàn Quốc

Nhãn hiệu van giảm áp Hàn Quốc phổ biến tại Việt Nam với bề dày lịch sử phát triển chủng loại van này lâu đời đó là van giảm áp YNV, SamYang và van mang thương hiệu Yoo Youn. Van công nghiệp nói chung và van giảm áp nói riêng có xuất xứ từ Hàn Quốc thường có chất lượng cao, được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn và đánh giá phản hồi rất tốt.

van giảm áp hàn quốc 105

8.5 Van giảm áp Nhật Bản

Là nước công nghiệp phát triển ở Châu Á, Nhật Bản với nhiều nhãn hiệu van khác nhau, trong đó khi nhắc tới van giảm áp giảm áp thì nhãn nhiệu Yoshitake và Venn được biết đến nhiều hơn tất cả ở Việt Nam chúng ta

van giảm áp nhật bản 105

9Vật liệu chế tạo van giảm áp

Tùy theo môi chất sử dụng mà các nhà sản xuất sẽ lựa chọn những loại vật liệu khác nhau để sản xuất van giảm áp. Vì thế trên thị trường hiện nay cũng có nhiều loại vật liệu hoàn toàn khác nhau được sản xuất như: Đồng, đồng mạ crom, đồng mạ niken, thép, gang dẻo, inox, nhựa ….

Phân loại van giảm áp theo vật liệu

10Hướng dẫn lắp đặt van giảm áp

Thông thường catalogues của các nhãn hiệu van khác nhau đều có hướng dẫn chi tiết cho việc lắp đặt van của mình, họ cũng có những bước test van và đưa ra các yêu cầu kỹ thuật lắp đặt. Dưới đây là minh họa của một nhãn van và cũng là các yêu cầu cơ bản trong việc lắp đặt van giảm áp

van giảm áp là gì 081

Cần chú ý tới chiều dài đoạn ống thẳng khi kết nối trực tiếp với van giảm áp, hay việc bố trí đồng hồ áp suất ở cả hai phía của van để kiểm soát được áp lực đầu vào và đầu ra, tránh trường hợp quá áp mà chúng ta không thể kiểm soát được.

11Lưu ý khi lựa chọn van giảm áp

Nhằm giúp cho quý khách hàng có thể lựa chọn được những sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng – đúng kỹ thuật – đặc biệt là có chi phí rẻ nhất. Chúng tôi chia sẻ kinh nghiệm lựa chọn sản phẩm như sau:

11.1 Xác định đúng kích cỡ sử dụng

Đây là lưu ý cơ bản nhất nhưng cũng là quan trọng nhất mà không phải bất kỳ người nào cũng lưu ý trong quá trình chọn mua và sử dụng. Chúng ta cần xác định đường ống sử dụng van giảm áp có kích cỡ bao nhiêu? Từ đó lựa chọn van có kích cỡ bằng với đường ống thì việc lắp đặt và sử dụng sẽ là phù hợp nhất.

Kích cỡ của van sẽ theo kích cỡ đường ống thép: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300,..

11.2 Xác định môi chất đường ống

Khi có kế hoạch mua van giảm áp nhất định các bạn cần biết, xác định được môi chất trên đường ống là gì. Hay nói cách khác các bạn cần giảm áp suất của môi trường gì? Thông thường có các môi trường thông dụng như sau

    • Môi trường nước
    • Môi trường hơi nóng
    • Môi trường khí nén

11.3 Xác định kiểu lắp

Với sản phẩm van giảm áp hiện nay có 2 dạng kiểu lắp thông dụng và phổ biến nhất đó chính là lắp ren và mặt bích

  • Kiểu lắp ren: Chi phi sản xuất rẻ hơn nên giá thành sản phẩm rẻ hơn, thông thường được sử dụng cho những kích cỡ từ DN15 ~ DN50
  • Kiểu bắt mặt bích: Thuận lợi hơn cho quá trình lắp đặt, thay thế, bảo dưỡng… độ an toàn cao hơn khi sử dụng và thường sử dụng với van từ DN50 trở lên

11.4 Lựa chọn thương hiệu hay xuất xứ

Có rất nhiều chủ đầu tư, chủ dự án thường yêu cầu rõ ràng xuất xứ của sản phẩm mới sử dụng. Vì thế nếu bạn lựa chọn sai xuất xứ yêu cầu dẫn đến không được sự chấp thuận của chủ đầu tư gây ra lãng phí rất đáng kể.

Sản phẩm nhập khẩu trực tiếp từ Hàn Quốc

11.5 Lựa chọn dải chỉnh áp phù hợp

Van giảm áp là thiết bị điều chỉnh áp lực dựa vào sự cân bằng với lực của lò xo, không có chiếc lò xo nào có thể thõa mãn điều chỉnh được dải áp lực lớn, chẳng hạn bạn không thể giảm từ 16bar xuống 1 bar được. Vì vậy bạn cũng nên thông tin đến nhà cung cấp yêu cầu cụ thể về việc cài đặt áp suất đầu ra.

"