Hiển thị tất cả 3 kết quả

Rắc co inox vi sinh | Inox 304 – 316 – 316L | Đa dạng kết nối rắc co – ren – hàn

Rắc co vi sinh thuộc dòng sanitary fitting được sử dụng để kết nối 2 đoạn đường ống có cùng kích thước hoặc khác kích thước lại với nhau thông qua kết nối khớp ren hay hàn. Việc sử dụng  zắc co giúp cho người sử dụng có thể kết nối hay tháo rời đường ống một cách dễ dàng và đặc biệt là tiết kiệm được chi phí cho hệ thống rất nhiều.

✅ Hàng hóa⭐ Đa dạng mẫu mã
✅ Giá tốt⭐ Rẻ số #1
✅ Giấy tờ⭐ Đầy đủ CO-CQ
✅ Bảo hành dài hạn⭐ 12 tháng
✅ Giao hàng⭐ Toàn quốc

1. Hướng dẫn lựa chọn mua rắc co inox vi sinh

Để lựa chọn mua rắc co vi sinh phù hợp, bạn có thể tham khảo các yếu tố sau đây:

Theo vật liệu Inox vi sinh 304, 316, 316L
Theo kiểu kết nối Nối clamp, nối hàn, nối ren
Theo kích thước Từ DN15 – DN100
Theo tiêu chuẩn DIN, SMS, ISO

Lưu ý rằng hướng dẫn này chỉ mang tính chất chung. Đối với mỗi hệ thống cụ thể, có thể cần tham khảo ý kiến chuyên gia hoặc kỹ thuật viên để đảm bảo lựa chọn sản phẩm phù hợp và an toàn. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn cụ thể nhất.

2. Tổng kho rắc co vi sinh tại Vimi

Với hệ thống kho hàng rộng, chúng tôi luôn sẵn kho, số lượng lớn rắc co vi sinh, đầy đủ các size đảm bảo được nguồn hàng cung cấp đến tay khách hàng trong thời gian ngắn, đầy đủ số lượng.Đặc biệt giá thành tại vimi luôn là rẻ nhất thị trường. Chúng tôi hỗ trợ giao hàng nhanh trên toàn quốc.

Kho rắc co inox vi sinh sẵn hàng

Liên hệ ngay với chúng tôi qua Vimi.com.vn để được tư vấn mua giắc co inox vi sinh trong thời gian ngắn nhất

Kho rắc co inox vi sinh sẵn hàng

3. Rắc co vi sinh theo vật liệu chế tạo

Rắc co được được sản xuất chế tạo từ dòng vật liệu inox vi sinh khác nhau, tuỳ vào nhu cầu sử dụng giúp tiết kiện chi phí cho hệ thống. Dưới đây là một số loại inox vi sinh được dùng phổ biến.

3.1 Rắc co vi sinh 304

  • Rắc co vi sinh 304 có khả năng chịu nhiệt độ lên đến khoảng 1650°F (899°C).
  • Với giá thành hợp lý, rắc co vi sinh 304 phù hợp và có thể được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực và hệ thống ống khác nhau.
  • Với vật liệu chống rỉ sét và ăn mòn, rắc co vi sinh 304 hoạt động đa dạng trong các môi trường khắc nhiệt.

Rắc co inox vi sinh 304

3.2 Rắc co vi sinh 316

Inox vi sinh 316 là một loại inox phổ biến với nhiều ưu điểm nổi bật, bao gồm:

  • Khả năng chống rỉ và chống oxy hóa cao, giúp bề mặt duy trì sự bền vững và không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường.
  • Hiệu quả trong việc làm việc trong các môi trường axit, chống ăn mòn do axit và kiềm Clorua, bảo vệ hệ thống khỏi sự hủy hoại của các chất ăn mòn.

Rắc co inox vi sinh 316

3.3 Rắc co vi sinh 316L

Inox 316L – (L là chữ viết tắt của Low) là loại inox vi sinh được sử dụng chủ yếu trong các quy trình hàn nhằm bảo vệ và gia cố các dụng cụ và thiết bị, đồng thời tối đa hóa khả năng chống ăn mòn.

  • Với độ cứng cao, inox 316L cho phép thực hiện các công việc hình và dập vuốt sâu một cách hiệu quả.
  • Được thiết kế để có khả năng chống ăn mòn tốt hơn và chịu nhiệt độ cao hơn so với inox 304.
  • Rắc co vi sinh với hàm lượng cacbon thấp giúp tối ưu hoá tính thẩm mỹ và độ bền của mối hàn.

Rắc co inox vi sinh 316

Rắc co vi sinh được sử dụng phổ biến và có vai trò tương đối quan trọng trên các hệ thống. Để đảm bảo cho hệ thống hoạt động an toàn và hiệu quả, nhà sản xuất chế tạo theo đa dạng tiêu chuẩn chế tạo.

4. Thông số kĩ thuật – Tiêu chuẩn chế tạo

Giắc co inox vi sinh có rất nhiều tiêu chuẩn chế tạo, mỗi tiêu chuẩn đều có những thông số kĩ thuật riêng ( độ rộng của vành ferrule, độ dài đầu nối, hình dáng đai …)

  • Rắc co vi sinh – Giắc co inox vi sinh
  • Kích cỡ: DN15 – DN150
  • Vật liệu: Inox vi sinh 304, 316, 316L
  • Tiêu chuẩn: DIN, ISO, SMS, IDF
  • Ứng dụng: Y tế, thực phẩm, hệ thống vô sinh
  • Chịu áp tối đa: 0,07bar ( khí hơi ) – 0.14bar ( điều kiện thường )
  • Chịu nhiệt tối đa: 185 độ C ( Giới hạn mức nhiệt theo gioăng sử dụng )

5. Cấu tạo của rắc co vi sinh

Giắc co inox vi sinh có cấu tạo đơn giản, gồm 3 bộ phận chính:

  • Đầu nối Ferrule: Gồm 2 đầu nối ống kết nối hàn, cùng kích cỡ và đối xứng với nhau qua đai cố định, được dùng để hàn trực tiếp vào đường ống hoặc các thiết bị, phụ kiện khác.
  • Đai cố định: Là bộ phận liên kết, giữ cố định cho 2 đầu ống nối Ferrule, tuỳ vào tiêu chuẩn giắc co inox vi sinh mà đai cố định có hình dạng khác nhau.
  • Gioăng vi sinh: Có hình tròn giống như dây chun, mục đích là để kết nối được dính chặt hơn, chống rung trong quá trình đường ống hoạt động. (EPDM, Tefflon), gioăng thường sử dụng cho giắc co inox vi sinh là EPDM.

Giắc co inox vi sinh với cấu tạo đơn giản, kiểu kết nối hàn đối đầu nên được ưu tiên sử dụng cho rất nhiều các hệ thống vi sinh hiện nay.

6. Ưu điểm kiểu kết nối rắc co

Khác với kết nối ren, kết nối hàn yêu cầu trình độ kỹ thuật và kỹ năng cao. Sử dụng hai bộ nối trong và ngoài để kết nối với hai đầu đường ống thông qua quá trình hàn, giắc co inox vi sinh mang lại nhiều ưu điểm:

  • Đảm bảo độ kín cao.
  • Không có rò rỉ lưu chất ở áp suất cao và nhiệt độ cao.
  • Giúp cố định chặt chẽ với đường ống.
  • Mối hàn chắc chắn, tạo sự an tâm khi sử dụng.
  • Công nghệ hàn hiện đại đã được cải tiến, tối ưu hoá tính thẩm mỹ giữa giắc co inox vi sinh và đường ống (mối hàn nhỏ, ít loang hơn).

Rắc co inox vi sinh - kiểu nối hàn

7. Các hệ thống ứng dụng giắc co inox vi sinh

Rắc co vi sinh được sử dụng rộng rãi trên các hệ thống đường ống trong các nhà máy công nghiệp. Loại phụ kiện này đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối nhanh các hệ thống đường ống và đảm bảo các yếu tố kỹ thuật cần thiết để hệ thống hoạt động an toàn.

  • Trong các hệ thống chế biến thực phẩm, rượu bia, sữa,…
  • Sử dụng trong các hệ thống máy chế biến thực phẩm.
  • Lắp đặt trong các hệ thống ống của các cơ sở y tế.
  • Ứng dụng trong nhà máy công nghiệp.
  • Giắc co inox vi sinh được sử dụng làm mối nối trong các dây chuyền vi sinh.

Côn thu hàn inox 201.5

Tham khảo các sản phẩm cùng loại: Clamp inox | Côn thu inox vi sinh | Cút inox vi sinh

"