Hiển thị 1–12 của 98 kết quả

Nhãn hiệu van bi

Chủng loại van bi
van bi 456
van bi 456 3
van bi 456 4
van bi 456 3
van bi 456 14
van bi 456 5
van bi 456 6
van bi 456 7
van bi 456 8
van bi 456 9
van bi 456 10
van bi 456 11
van bi 456 12
van bi 456 13
van bi 456 15

Mua van bi – Tìm hiểu van bi

Bạn cần mua van bi hoặc tìm hiểu về van bi, cạn chưa biết van bi có những chủng loại nào, van được chế tạo từ những vật liệu nào, kiểu kết nối cũng như phương pháp vận hành và giá thành của van. Hãy tham khảo để hiểu rõ về chủ đề van này cũng như đưa ra lựa chọn mua đúng đắn

1 Van bi là gì

Van bi là một loại van công nghiệp, có thiết kế một viên bi được khoét lỗ ở trong thân van có thể xoay quanh trục van để đóng, mở hoặc điều tiết dòng chảy với tốc độ và lưu lượng tùy ý. Van được coi là thiết bị cơ khí sử dụng góc quay nhỏ hơn 90 độ để đóng mở và điều tiết dòng chảy trong đường ống

Phân loại van bi theo cổng ra

Thông thường, lỗ khoét của bi van sẽ bằng với đường kính ngoài của ống theo tiêu chuẩn kích thước ống thép. Dòng chảy qua van lớn nhất khi lỗ khuyết thẳng hàng với bi dòng chảy qua van, và dòng chảy được đóng loại hoàn toàn khi lỗ khoét vuông góc với bi van

Bi van bi

2 Thông số kỹ thuật của van bi

Van bi theo vật liệu chế tạo nên các bộ phận của van, cũng như kiểu kết nối và phương pháp vận hành khác nhau mà có các thông số kỹ cơ bản khác nhau. Dưới đây là các thông số kỹ thuật cơ bản được công ty tổng hợp từ nhiều nhà cung cấp khác nhau

Van bi

  • Kích cỡ: DN10 ~ DN250
  • Chất liệu thân van: Gang, thép, inox, nhựa, đồng
  • Chất liệu bi van: SUS304, SUS316 hoặc là nhựa
  • Lớp lót: Cao su, PTFE (teflon)
  • Nhiệt độ làm việc max: -10 ~ 250οC
  • Áp suất làm việc: 10bar, 16bar, 25bar, 40bar..
  • Kết nối: Gắn keo, nối ren, mặt bích, rắc co
  • Môi trường ứng dụng: dầu khí, hóa chất, nước sạch, nước thải

3 Cấu tạo van bi

Van bi là một trong những loại van công nghiệp được sử dụng khá phổ biến trong hệ thống đường ống. Đây là van có hệ thống đóng mở làm lưu thông hoặc ngăn chặn lưu chất chảy qua đường ống. Được gọi là van bi vì bên trong thân van có viên bi được khoét lỗ được chế tạo từ các chất liệu khác nhau.

Van bi là gì

Van có cấu tạo bao gồm 5 phần chính

  • Thân van
  • Bi van
  • Phần đệm, gioăng làm kín
  • Trục van
  • Linh kiện bổ sung: bulong, ốc vít, giá đỡ và bộ điều khiển

van bi 6

Chi tiết cấu tạo của van bi sẽ mô tả và phân tích từng bộ phận của van

4 Nguyên lý hoạt động của van bi

Về nguyên lý hoạt động của van bi có thể giải thích một cách đơn giản như sau: Khi tác dụng một lực (có thể bằng tay hoặc tự động bằng bộ điều khiển) làm xoay trục, trục được thiết kế với bi van theo dạng khớp nên bi van sẽ quay cùng chiều, cùng góc quay và cùng tốc độ với trục van. Van sẽ được đóng, mở hoàn toàn (khi xoay 90o) hoặc ở chế độ điều tiết để dòng lưu chất khi góc xoay bé hơn 90o

nguyên lý hoạt động van bi

Chi tiết về nguyên lý hoạt động van bi sẽ mô tả kỹ hơn cho các phương pháp vận hành van bi khác nhau

5 Ưu và nhược điểm của van bi 

Ưu và nhược điểm của van bi là câu hỏi được rất nhiều người đặt ra. Bởi khi sử dụng dòng van này chúng ta cần nắm rõ được ưu nhược điểm của dòng van này là như thế nào, từ đó xem xét việc áp dụng cho mục đích sử dụng được hiệu quả nhất.

Ưu nhước điểm của van bi 1

5.1 Ưu điểm của van bi

  • Tổn thất áp lực và tốc độ dòng không có: Khi van ở trạng thái mở hoàn toàn, lỗ khoét bi có đường kính bằng đường kính ống cho dòng chảy đạt lưu tốc gần như tuyệt đối.
  • Đóng mở nhanh: Van bi đóng mở bằng góc quay 90o, nên hành trình khai thác nhanh, thuận tiện trong việc khai thác cả bằng tay và điều khiển tự động
  • Kiểu kết nối đa dạng: So với các loại van khác thì van bi phong phú kiểu kết nối hơn
  • Van được chế tạo phong phú: Van được chế tạo bằng tất cả các loại vật liệu chế tạo van
  • Kích thước đa dạng: Van được thiết kế với nhiều kích thước khác nhau từ DN8 ~ DN600
  • Tiếng ồn thấp trong quá trình khai thác: Khi dòng lưu chất chảy qua van bi, tiếng ồn phát ra ở mức thấp do dòng chảy thẳng
  • Độ bền cao, an toàn khi khai thác: Là chủng loại được lựa chọn phổ biến trên các hệ thống có áp lực và nhiệt độ cao.
  • Cấu tạo đơn giản: Tăng độ bền, van an toàn ngay cả trong thời gian dài không đóng mở
  • Chịu áp lực tốt: Đối với những sản phẩm van khác, van bi với thiết kế của mình cho phép chịu được áp suất  trong lòng ống cao hơn
  • Chức năng đóng mở và điều tiết: Van bi hỗ trợ cả đóng mở và điều tiết mà gần như không ảnh hưởng tới chất lượng lưu chất và tuổi thọ van.

Ưu điểm của van bi là gì

5.2 Nhược điểm của van bi

  • Không sử dụng cho lưu chất bẩn có rác, hoặc dạng bùn: Với loại lưu chất này, khuyến cáo không nên dùng van bi vì dễ gây tác, cũng là nguyên nhân gây rò rỉ
  • Khả năng rò rỉ cao hơn so với van cầu: Bề mặt tiếp xúc của bi và đệm kín nước rộng, sau thời gian dài sử dụng với tần suất sử dụng nhiều, phần tiếp xúc này sẽ có khả năng trầy xước, gây khả năng rò rỉ.
  • Cần lực lớn để đóng mở kích thước lớn: Do bề mặt tiếp xúc của bi với đệm kín (Seat) lớn, nên với van kích thước lớn thường dùng tay quay thay cho tay gạt, hoặc sử dụng bộ điều khiển truyền động

6 Các chủng loại của van bi

Khi nói đến chủng loại van bi người ta thường muốn nói đến sự khác nhau về dòng chảy của van, theo đó van có 2 loại chính là van bi 2 cửa (2 dòng thông thường) và van bi 3 ngã (3 cửa dòng chảy khác nhau)

Ứng dụng van bi 1

6.1 Van bi 2 ngã

Các loại van bi thông thường khi không nói đến yếu tố số lượng của van hay số lượng dòng chảy qua van, được hiểu mặc định là van bi 2 ngã cho dù van có thể được chế tạo bằng các vật liệu khác nhau và khác nhau về kiểu kết nối hay phương thức vận hành

Van bi cỡ nhỏ

6.1 Van bi 3 ngã

Van bi 3 ngả mang đến khả năng thay đổi hướng dòng chảy của nhiều dòng lưu chất trong hệ thống cùng 1 thời điểm, van thường được chế tạo từ inox, đồng hoặc nhựa. Van sở hữu những ưu và nhược điểm chính như dưới đây

  • Ưu điểm của van bi 3 ngã: Lắp đặt 1 van thay cho nhiều van, chỉ một van có thể điều tiết dòng theo các hướng khác nhau
  • Nhược điểm của van bi 3 ngã: Van đòi hỏi kiến thức chuyên môn cao của cả người mua, người lắp đặt và người sử dụng

Phân loại van bi theo số lượng và hướng dòng chảy

Với van bi 3 cửa có ba loại chính là kiểu chữ L, chữ T và chữ LL, trong đó sử dụng phổ biến hơn cả vẫn là kiểu chữ T và kiểu chữ L

T) Van bi 3 ngã kiểu chữ T

Đây là dòng valve bi ba ngã có thiết kế viên bi khoét rổng hình chữ T đặt bên trong, van này mang thiết kế đặc biệt với khả năng cho dòng lưu chất lưu thông trên cả 3 cửa tại một thời điểm theo theo dạng chữ T.  Bên cạnh đó người dùng có thể lựa chọn đóng 1 trong 3 cửa để ngăn không cho dòng lưu chất chạy qua và chỉ cho phép dòng lưu chất đi qua 2 cửa còn lại của van bi

L) Van bi 3 ngã kiểu chữ L

Loại van này có thiết kế viên bi khoét rổng hình chữ L được đặt bên trong van. Dòng van này cho phép dòng chảy vào từ 1 cửa và đi ra từ 1 trong 2 cửa còn lại.

7 Thân van bi có những loại nào

Nhằm đáp ứng được cho hầu hết các nhu cầu sử dụng của người dùng, các nhà sản xuất van bi đã nghiên cứu và chế tạo ra thân van bi theo nhiều cách khác nhau. Mỗi chủng loại thân van bi đều có những ưu nhược điểm khác nhau, phù hợp với từng môi trường khác nhau.

Phân loại van bi theo số lượng thân

Thân van bi được đúc ra từ khuôn, do vậy số lượng thân van càng ít thì khả năng rò rỉ từ mối ghép thân van càng ít. Tuy nhiên với những van kích thước lớn, nếu đúc nguyên khối một thân thì trọng lượng lượng phần thân van đó sẽ rất lớn và rất khó để lắp ráp chế tạo, nên khi đó van thường được chế tạo 2 thân hoặc 3 thân van ghép lại. Người dùng thường gọi với những cái tên: Van bi 1 thân – 1 mảnh, van  2 thân – 2 mảnh, hoặc van 3 thân – 3 mảnh.

7.1 Van bi 1 thân

Van bi một thân còn gọi là van bi một mảnh, thường chủ yếu dùng cho các van bi có kích cỡ nhỏ với kiểu kết nối ren. Van có phần thân van được đúc nguyên khối bằng inox, đồng, hoặc nhựa và được ứng dụng chủ yếu trong hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt của các hộ gia đình, chung cư hay các đường ống công nghiệp hóa chất, dầu khí,..

phân loại van bi 100

7.2 Van bi 2 thân

Van còn được gọi là van bi 2 mảnh, van được chế tạo từ 2 phần thân riêng biệt, kết nối với nhau qua bulong, đai ốc. Chủng loại van khóa nước này thường sử dụng kết nối ren và mặt bích. Van được chế tạo bằng nhiều loại vật liệu chính như: đồng, inox, thé với dải kích thước từ DN10 ~ DN300.

van bi 2 thân tay gạt

7.3 Van bi 3 thân

Van bi 3 thân hay van bi 3 mảnh được thiết kế, lắp ráp từ 3 phần thân riêng biệt, kết nối bằng các bu lông, đai ốc có độ chắc chắn và chính xác cao. Van bi này được sử dụng với mục đích thuận lợi trong việc, tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa thay thế. Phù hợp với các kích cỡ lớn và có giá thành tốt hơn loại van 2 thân hoặc 1 thân

8 Van bi có những kiểu kết nối nào

Như chúng ta đã biết, tùy thuộc vào kích cỡ đường ống, áp lực và nhiệt độ của dòng lưu chất bên trong mà các chủ đầu tư cùng nhà thiết kế lựa chọn các phương pháp kết nối van bi khác nhau. Mỗi phương pháp kết nối này chúng đều có ưu điểm của riêng mình, giúp có việc kết nối van bi với ống được thuận tiện và dễ dàng hơn. Các phương pháp kết nối này sẽ bổ trợ cho nhau và phù hợp với các trường hợp khác nhau.

Phân loại van bi theo kiểu kết nối

Các lưu chất khác nhau, dẫn đến khác nhau về mức độ nghiêm trọng khác nhau của việc rò rỉ, chính vì vậy phải lựa chọn phương pháp kết nối đảm bảo an toàn. Ngoài ra liên quan đến việc bảo dưỡng và thay thế van bi mà các nhà thiết kế, các nhà thi công lựa chọn các phương pháp kết nối khác nhau phù hợp với hệ thống của mình

8.1 Van bi kết nối bằng ren

Van phù hợp với các đường ống kích thước nhỏ, áp lực giới của đường ống ở mức trung bình (thường đến PN16). Van bi lắp ren được sản xuất từ các dòng vật liệu chính: inox, nhựa, đồng. Dải kích thước thông dụng từ DN15 ~ DN100.

Kết nối van bi với ống 3

Van bi kết nối bằng ren cực kỳ tiện lợi cho việc lắp đặt cũng như khi cần tháo rời bảo dưỡng định kỳ, kết nối này phù hợp với những vị trí thường xuyên phải tháo van ra để kiểm tra hoặc thời gian sử dụng van không quá lâu

Các ưu điểm chính của van bi có kiểu kết nối ren

  • Được sử dụng cho các loại van có kích thước nhỏ.
  • Được dử dụng trong môi trường có áp lực không quá lớn.
  • Có giá cả phải chăng.
  • Lắp ráp nhanh chóng.
  • Dễ dàng thay thế khi hỏng hóc.

Kết nối van bi với ống 6

8.2 Van bi kết nối bằng mặt bích

Kiểu kết nối mặt bích của van bi phù hợp với các van lắp đặt trên đường ống kích cỡ lớn, hoặc áp suất cao. Van bi kết nối bằng mặt bích chủ yếu dùng với vật liệu inox, hoặc thép hoặc gang, van được ứng dụng trong những hệ thống công nghiệp như: khai thác dầu khí, hơi nóng, hóa chất…Trong một số hệ thống, đặc biệt là các đường ống nước thải, đường ống dẫn hóa chất thì van bi nhựa mặt bích cũng được sử dụng.

Kết nối van bi với ống 2

Kết nối mặt bích có độ bền lâu dài, khả năng chống lại các tác động lực từ môi trường xung quanh. Bên cạnh đó với mức nhiệt độ và áp suất mà van có thể hoạt động ổn định cũng sẽ cao hơn rất nhiều so với các kiểu kết nối bằng ren hoặc dán keo

Các ưu điểm nổi bật của van bi kết nối bằng mặt bích

  • Được sử dụng cho những van có kích cỡ đường ống lớn.
  • Chịu được áp suất lớn tới PN16, PN25
  • Lắp đặt dễ dàng, bảo dưỡng thay thế đơn giản.
  • Độ kín khít gần như tuyệt đối, tính an toàn cho hệ thống cao.

Kết nối van bi với ống 5

8.3 Van bi kết nối bàng mối hàn

Đây là phương pháp kết nối rất ít gặp, chúng chủ yếu sử dụng trong các trường hợp áp lực hệ thống lớn, bởi phương pháp này không thuận lợi khi bảo dưỡng thay thế. Kiểu kết hàn phổ biến của van bi là hàn đối đầu hoặc hàn lồng hay còn gọi là hàn kiểu socket

Kết nối van bi với ống 1

Van bi kết nối bằng mối hàn được lắp đặt tại những vị trí cố định, khi tháo van để thay thế có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động của đường ống. Ưu điểm của dòng van bi này này chính là độ kín gần như tuyệt đối vì thép được nóng chảy tạo thành mối hàn chắc chắn, khả năng chịu nhiệt độ và áp lực cao nhất trong các phương pháp kết nối

van bi kết nối hàn 01

Van bi kết nối theo kiểu này thường dùng trong các hệ thống dầu áp lực, đường dẫn nước áp lực,… bởi có những ưu điểm chính như liệt kê dưới đây

  • Chịu áp lực lớn.
  • Chống rò rỉ gần như tuyệt đối.
  • Chịu được nhiệt độ cao.

Kết nối van bi với ống 4

8.5 Van bi có rắc co

Đây là kiểu kết nối rất phổ biến trong van bi làm từ vật liệu nhựa, kết nối theo phương pháp này giúp quá trình lắp ghép cũng như tháo gỡ nhanh chóng và thuận tiện trong quá trình bảo dưỡng thay thế van bi khi cần thiết

8.4 Van bi nối bằng cách dán keo

Cùng với liên kết rắc co giữa phần thân van và phần nối với ống, van bi có rac co có thể kết nối với ống bằng ren hoặc dán keo, trong đó phương pháp kết nối bằng keo được sử dụng nhiều hơn bởi việc tháo dời van sẽ không ảnh hưởng đến lắp đặt của đường ống do đã có bộ rac co

phân loại van bi 16

9 Van bi được chế tạo từ những vật liệu nào

Như đã nói ở phần trên, mỗi vật liệu chế tạo van bi đều có những ưu điểm riêng biệt của chính bản thân loại vật liệu đó. Gioăng của van cũng phụ thuộc vào vật liệu thân van, bởi vật liệu khác nhau sẽ cho khả năng chịu nhiệt độ và áp suất hoàn toàn khác, đồng thời khả năng chống ăn mòn hóa chất cũng khác nhau

Phân loại van bi theo vật liệu

9.1 Van bi thân bằng đồng

Đây là một trong những loại van bi được sử dụng tương đối nhiều, bởi chúng phù hợp với các đường ống kích thước nhỏ nối ren, phù hợp trong các hệ thống dẫn nước. Van sở hữu đặc tính vật liệu của đồng, nên van có thể sử dụng với nhiệt độ cao hơn là 120oC và khả năng kháng khuẩn nên van cực thích hợp khi lắp đặt trên các đường ống nước sạch

vật liệu van bi 5

.Van bi đồng có thân hình cứng cáp hơn dòng vật liệu nhựa, van bi làm từ vật liệu đồng được sử dụng nhiều trong gia đình và sinh hoạt bởi các ưu điểm dưới đây

  • Chịu nhiệt tốt.
  • Dẫn điện tốt.
  • Tính dẻo dễ uốn.
  • Chống ăn mòn.
  • chất hầu như không bị oxy hóa, và chịu được các môi trường axit, khí quyển, trong nước, không khí thường, ….

Nhược điểm chính của van bi thân đồng: Có tính mềm, dễ bị biến dạng, giá thành cao

Ưu nhước điểm của van bi 7

Van bi thân đồng hiện nay có kích thước từ DN10 ~ DN50, van được dùng nhiều trong các đường ống sinh hoạt hộ gia đình, căn hộ chung cư. Van có nhiều kiểu kết nối ren khác nhau, bao gồm cả kết nối ren trong, ren ngoài và cả 2 kiểu ren này kết hợp

9.2 Van bi với thân chế tạo từ inox

Van bi làm từ vật liệu inox thường được sử dụng trong những hệ thống áp suất lớn, lưu chất có nhiệt độ cao (như hơi nóng), hoặc nước có thành phần hóa chất ăn mòn. Mặc dù vật liệu inox có giá thành cao hơn, tuy nhiên mang nhiều ưu điểm nổi bật

 van bi 8

Tương đương vật liệu là các mác inox khác nhau thì van bi inox cũng có nhiều loại như van bi inox 304, van bi inox 316, inox 201,… với nhiều ưu điểm

  • Chống ăn mòn cao.
  • Không bị oxi hoá.
  • Tuổi thọ cao
  • Ít bị hỏng
  • Khả năng chịu nhiệt lên tới 200oC.
  • Chịu được trong môi trường khắc nhiệt.
  • Chống nhiễm từ
  • Chống bám bẩn

Nhược điểm chính của van bi inox: Giá thành cao

vật liệu van bi 4

9.3 Van bi thân làm từ gang

Khi so sánh với vật liệu đồng, dòng vật liệu gang lại có đặc tính cứng và giòn nên không thích hợp để chế tạo ra những kích cỡ nhỏ, vì vậy van bi gang thường được sản xuất với dải kích cỡ lớn hơn DN50. Với tính giòn van bi làm từ vật liệu này không có kiểu kết nối ren, để bảm bảo tính kín khít và tránh rò gỉ lưu chất, van thường sử dụng kiểu nối mặt bích, tùy vào nhà sản xuất và thị trường tiêu thụ mà tiêu chuẩn mặt bích cũng khác nhau bao gồm các tiêu chuẩn chính như: JIS, BS, DIN, ANSI,… Khi mua hàng và lắp đặt cần chú ý thêm về tiêu chuẩn mặt bích mà van sử dụng.

Ngoài những tính chất và ưu điểm kể trên của van bi gang, van còn cho khả năng hấp thụ tiếng ồn và chống bào mòn cực cao, cùng nhiều ưu điểm khác

  • Khả năng chịu nén cao.
  • Khả năng chịu mài mòn cao.
  • Có độ bền cao.
  • Độ dẻo đảm bảo.
  • Giá thành van rẻ
  • Chống ăn mòn tốt hơn thép

vật liệu van bi 6

Ngoài những ưu điểm trên, van bi làm từ gang có nhược điểm chính: Gang dễ vỡ, khả năng ún dẻo đàn hồi kém, khả năng chịu áp lực không cao bằng thép

 van bi 6

9.4 Van bi làm từ nhựa

Nhựa là một giải pháp dùng để thay thế các loại van vật liệu kim loại, giúp cho tổng giá thành van giảm xuống đáng kể. Tuy nhiên, yếu điểm của các loại van bi nhựa PVC là khả năng chịu nhiệt độ và áp suất kém.

Van bi nhựa thường được chế tạo từ hai loại chính là nhựa PVC (uPVC) và cPVC trong, với tính chất của nhựa các van bi này phù hợp sử dụng trong môi trường nước có nhiệt độ nhỏ hơn 80oC. Vì vậy trước khi đặt mua sản phẩm, khách hàng rất cần chú ý đến những đặc tính của dòng lưu chất đang được ứng dụng trong hệ thống( nhiệt độ, áp suất, tính hóa học, ăn mòn…)

vật liệu van bi 3

Các dòng van bi nhựa chủ yếu sử dụng nối ren và rắc co, một số sản phẩm khác có thể dùng nối keo. Với nối ren và rắc co người dùng có thể dễ dàng lắp đặt và bảo trì trong quá trình sử dụng, khi nối keo sản phẩm cho khả năng chống rò gỉ tốt hơn xong khi bảo trì và thay thế lại cần cưa bỏ đoạn keo nối nếu không có bộ rắc co kèm theo

 van bi 5

Các dòng van bi làm từ nhựa có kích thước trọng lượng nhẹ và giá rẻ nhất trong các dòng van bi, cùng nhiều ưu điểm khác thừa hưởng từ đặc tính của nhựa

  • Độ dẻo cao, dễ dàng gia công
  • Độ bền tốt, chống nhiễm từ
  • Khả năng chịu ăn mòn hóa học tốt.
  • Chống cháy, cách điện nên bảo đảm an toàn.
  • Chịu axit, kiềm và các dung môi
  • Nhựa chuyên dụng cPVC chịu nhiệt độ tới 60 ~ 70 °C.

Với giá thành tương đối rẻ cùng những đặc tính vượt trội, nên các dòng van bi nhựa cPVC, van bi uPVC đã và đang được ứng dụng trong rất nhiều hệ thống cấp nước sạch và nước thải sinh hoạt. Nhược điểm chính của van bi thân nhựa là

  • Không chịu được nhiệt độ cao
  • Không chịu được áp lực cao
  • Khả năng chống va đập và độ bền kéo thấp

9.5 Van bi thân làm từ vật liệu inox vi sinh

Khác với vật liệu inox công nghiệp, vật liệu inox vi sinh có độ nhẵn bóng theo tiêu chuẩn ống inox vi sinh nên các van bi có thân chế tạo từ vật liệu này phù hợp với tiêu chuẩn ống. Van ngoài khả năng chống ăn mòn rất cao, còn mang đặc tính của vật liệu là nhẹ và có độ bóng cao

van bi vi sinh nhiều kích cỡ

Van bi chế tạo từ inox vi sinh đã và đang được sử dụng trong nhiều hệ thống liên quan đến sản xuất dược phẩm, đồ uống, giải khát, sinh học, hóa chất…

9.6 Van bi chịu nhiệt thân thép

Van bi thép thường được chế tạo từ các loại thép A105 hoặc thép WCB với ưu điểm rất lớn là độ bền cơ học, khả năng chịu áp suất lớn và đặc biệt van cho khả năng làm việc trong môi trường có nhiệt độ cao tới 450oC. Chúng ta có thể điểm qua những môi trường công nghiệp có mức nhiệt độ và áp suất tương đối khắc nghiệt như khai thác, xử lý dầu khí, hơi nóng, lò hơi, hóa chất… và ở đó van bi làm từ các loại thép kể trên được áp dụng phổ biến

Van bi thân thép thường nặng hơn van bi gang đáng kể, nhưng lại mang nhiều ưu điểm vượt trội

  • Van có tuổi thọ khá cao.
  • Chịu được va đập mạnh.
  • Chịu nhiệt độ cao
  • Giới hạn áp suất lớn

vật liệu van bi 2

10 Vận hành van bi có những cách nào

Van bi được vận hành theo nhiều phương pháp khác nhau, phụ thuộc vào vị trí vận hành, hệ thống sử dụng van bi, cũng như mục đích vận hành của hệ thống. Có nhiều cách vận hành  khác nhau, ví dụ như điều khiển trực tiếp nghĩa là dùng tay, tiếp xúc trực tiếp tác động bàng tay một cách trực tiếp lên van. Hay điều khiển gián tiếp, có thể ở vị trí nào đó cách xa van mà vẫn có thể vận hành van đóng mở một cách bình thường. Van bi cũng giống với các loại van khác đều có những kiểu vận hành này

Phân loại van bi theo kiểu vận hành

Phụ thuộc vào vị trí khai thác van bi, không gian vận hành cũng như lối đi cho người vận hành đến để thao tác mà các nhà thiết kế lựa chọn các kiểu vận hành khác nhau như kiểu tay gạt, hoặc tay quay hoặc điều khiển tự động bằng khí nén hoặc bằng điện.

van bi điều khiển tự động là gì 3

Với phương pháp vận hành cơ học, chúng ta sẽ điều khiển bằng tay nên có thể điều chỉnh góc mở van ở các khẩu độ khác nhau, với van bi được điều khiển tự động chúng ta cũng có thể đóng mở kiểu ON/OFF tức là đóng mở hoàn toàn (không có chức năng điều tiết lưu lượng), hoặc điều chỉnh lưu lượng qua van một cách tuyến tính theo tín hiệu nhiệt độ, áp suất, … theo các chỉ số cài đặt ban đầu.

10.1 Vận hành van bi bằng tay gạt

Đây là phương pháp vận hành đơn giản và thô sơ bậc nhất, nhưng mang lại vô cùng nhiều ưu điểm: Đơn giản, dễ sử dụng, nhanh chóng thuận tiện trong cả quá trình khai thác lẫn thay thế. Vận hành van bi tay gạt vô cùng nhanh chóng vì chỉ cần thời gian đủ để xoay góc 90o của tay gạt để mở hoặc đóng hoàn toàn van bi 100%

van bi tay gạt nhiều kích cỡ

Van bi tay gạt có nhiều kiểu kết nối khác nhau: Kết nối theo kiểu mặt bích, ren, rắc co và kiểu hàn. Van phù hợp với những đường ống kích cỡ giới hạn đến DN100, giúp người vận hành có thể thao tác đóng mở hoặc điều chỉnh van dễ dàng mà không tốn nhiều sức lực

Đây là loại van bi vận hành bằng tay phổ biến nhất, phù hợp với những đường ống kích cỡ nhỏ hơn DN100 ~ 150. Do được thiết kế để chịu được áp suất cao nên những dòng van bi càng lớn lực cần thiết để đóng mở cũng cần rất nhiều, vì vậy để đảm bảo người sử dụng có thể thuận tiện sử dụng khi van có kích cỡ lớn thường sử dụng kiểu tay quay

10.2 Van bi điều khiển bằng tay quay

Do bề mặt tiếp xúc  giữa bi và đệm kín nước lớn, tạo được độ kín cao nhưng lại mang theo nhược điểm ma sát lớn nên khi vận hành cần lực lớn hơn các chủng loại van khác. Nên mặc dù tay gạt vô cùng thuận lợi tuy nhiên với những van có kích thước hoặc áp lực lớn, việc thao tác bằng gạt tay trở nên khó khăn và van bi kiểu tay quay khắc phục hoàn toàn yếu điểm đó và trở nên tương đối phổ biến với những kích van có kích cỡ từ DN150 ~ DN200

Ưu nhước điểm của van bi 2

Vật liệu của van bi kiểu tay quay chủ yếu là inox, gang và thép, van bi kiểu tay quay làm từ vật liệu nhựa được dùng ít hơn. Loại van bi tay quay này thường được chúng tôi sẵn kho tới kích cỡ DN300 ~ DN350

  • Ưu điểm của van bi kiểu tay quay : Đây là dòng van hoạt động thủ công, dễ dàng vận hành không yêu cầu người vận hành có trình độ chuyên môn, giá thành rẻ
  • Nhược điểm của van bi vận hành bằng tay quay: Vận hành thủ công, tốn thời gian vận hành đòi hỏi không gian lắp đặt

Van bi sử dụng phương pháp vận hành tay quay cho khả năng vận hành dễ dàng hơn nhưng lại tốn thời gian hơn trong quá trình sử dụng, để vận hành số lượng lớn van tay quay cần khá nhiều thời gian, nên để dễ dàng hơn khách hàng có thể lựa chọn van điều khiển điện và khí nén

10.3 Dùng điện để điều khiển van bi

Với điện áp quốc gia 220V, van bi sử dụng điện để điều khiển đang chiếm ưu thế trong dòng van điều khiển bằng điện. Mặc dù vậy, điện áp 24V, 110V hay 380V vẫn được sử dụng để phù hợp với đặc thù riêng của nhà máy hoặc công trình. Cách vận hành van này đóng mở bằng điện nhờ vào tín hiệu điều khiển từ xa của người sử dụng

van bi điều khiển tự động là gì 5

Van bi điều khiển điện là một trong những dòng van điều khiển tự động khá phổ biến. Van được sử dụng trong hầu hết các hệ thống cần điều khiển tự động bằng điện, được sử dụng linh hoạt với điện áp quốc gia 220V, điện áp 110V của một số nước như Nhật Bản, hoặc điện một chiều 24V để có độ an toàn cao, với những vị trí van kích thước lớn người ta sử dụng điện 3 pha 380V.

Ưu nhước điểm của van bi 3

Ưu điểm chính của van bi được điều khiển bằng điện

  • Điều khiển van đơn giản và tiết kiệm chi phí.
  • Dễ dàng lắp đặt và cung cấp nguồn 
  • Áp dụng nhiều loại điện áp khác nhau (220V, 24V, 380V).

Nhược điểm chủ yếu của giải pháp điều khiển van bi bằng điện

  • Khi bảo trì bảo dưỡng van, đòi hỏi thợ bảo dưỡng phải có trình độ chuyên môn.
  • Không thể sử dụng trong những môi trường dễ gây cháy nổ.

10.4 Dùng khí nén để vận hành van bi

Điểm yếu duy nhất của các dòng van bi điện là thời gian vận hành tương đối lâu và tạo cảm giác hơi bất an khi sử dụng phương pháp vận hành này trong môi trường nước hoặc ẩm ướt, mặc dù các nhà sản xuất đã có nhiều cấp bảo vệ khác nhau. Vì lý do đó giải pháp điều khiển van bi bằng khí nén là lựa chọn được thay thế

van bi điều khiển tự động là gì 4

Đầu khí nén được lắp cùng với nhiều loại van bi, bao gồm cả van bi inox, van có thân thép hay thân nhựa. Người ta sử dụng nhiều van bi khí nén trong các hệ thống dẫn nước, nơi có hóa chất hoặc nước thải của các nhà máy công nghiệp chưa qua xử lý, nơi có môi trường làm việc không tốt cho người vận hành

Ưu nhước điểm của van bi 4

Ưu điểm phương pháp điều khiển van bi bằng khí nén: Vận hành an toàn nhất trong các dòng van hiện nay, cho quá trinh đóng mở nhanh (1 ~ 2S) và đóng mở theo 2 dạng đó là đóng mở hoàn toàn ON/OFF hoặc đóng mở kiểu tuyến tính theo từng góc độ khác nhau. Lắp đặt và vận hành tốt trong các môi trường độc hại hoặc nơi có không gian chật hẹp

Nhược điểm chính của giải pháp vận hành van bi bằng khí nén: Chi phí sử dụng cao, cần có nguồn khí nén cấp cho van hoạt động, vận hành và bảo trì bảo dưỡng dòng van này cần người có trinh độ chuyên môn kỹ thuật

10.5 Van bi vận hành bằng dầu áp lực

Đây cũng là loại van điều khiển tự động, chủ yếu trong các hệ thống cần sử dụng áp lực cao, đặc biệt là các hệ thống nâng hạ, cần cẩu, tời neo… đặc biệt là trong hệ thống ống áp lực dùng để nâng hạ các thiết bị có tải trọng lớn

van bi điều khiển tự động là gì 2

Ưu điểm của van bi sử dụng dầu áp lực để điều khiển

  • Đáp ứng được yêu cầu áp lực rất lớn
  • Dễ dàng thực hiện tự động hóa.
  • Hoạt động êm ái, ít tiếng ồn.

Nhược điểm cơ bản của những van bi điều khiển bằng dầu áp lực

  • Cần có hệ thống làm mát dầu áp lực
  • Khó chế tạo, không có nhiều nhà sản xuất
  • Đường ống dẫn phải là ống chịu áp lực cao.

11 Ứng dụng thực tế của van bi 

Với những tính năng, chủng loại và vật liệu chế tạo phong phú, van bi được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong công nghiệp và dân dụng. Van bi được xem là dòng van có khả năng chịu được áp lực cao nhất trong các dòng van công nghiệp hiện nay, vì thế mà dòng van có khả năng ứng dụng vào nhiều hệ thống môi trường khác nhau.

Ứng dụng van bi 2

Dưới đây là một số ứng dụng van bi trong thực tế được chúng tôi liệt kê và phân tích xin mới các bạn cùng tham khảo:

11.1 Ứng dụng của van bi trong các môi trường thực phẩm

Đây là môi trường đòi hỏi tính an toàn vệ sinh thức phẩm rất cao, bởi đây là các nhà máy sản xuất ra thực phẩm, đồ uống cho chính con người chúng ta. Dây truyền sản xuất thực phẩm hay đồ uống, dụng cụ y tế đều sẽ có những yêu cầu nghiêm ngặt về tính tự động hóa, độ chính xác cao trong vận hành, vì vậy các dòng van bi điều khiển tự động đang là lựa chọn hàng đầu.

Ứng dụng van bi 6

11.2 Ứng dụng van bi trong các môi trường dầu khí

Trong các môi trường như dầu khí thì đây là các môi trường có tính ăn mòn và nhiệt độ áp lực tương đối cao, vì vậy mà van sử dụng van trong các môi trường này phải là các dòng van có độ bền và khả năng chịu nhiệt độ, áp lực tốt và van bi là lựa chọn phù hợp nhất. Với môi chất nền nhiệt độ và áp suất tương đối khắc nghiệt như dầu khí, thì việc sử dụng các dòng van bi tự động cũng là xu thế thời nay

TÁC DỤNG VAN BI 2

Sử dụng điện để vận hành van bi không được sử dụng nhiều(rủi ro chập điện, cháy nổ trong môi trường dầu khí nóng) mà thay vào đó giải pháp vận hành van bi bằng khí nén với độ an toàn tuyệt đối sẽ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực công nghiệp này. Nguồn khí nén (áp suất chỉ từ 3 ~ 8bar) giúp giảm thiểu tối đa khả năng chập cháy, phù hợp tại những vị trí người vận hành không thể tiếp cận.

Ứng dụng van bi 4

11.3 Ứng dụng của van bi trong các môi trường nước sạch, nước thải

Môi trường nước có 2 dạng chính đó là nước sạch và nước thải, trong những môi trường như nước sạch thì yêu cầu trong môi trường này đó chính là độ sạch và tính chống bẩn tốt chính vì thế mà dòng van bi làm từ nhựa hay cao cấp hơn đó là dòng van bi thân inox sẽ là sự lựa chọn hàng đầu trong môi trường này, bởi đây là 2 dòng van có có ưu điểm như chống bẩn tốt rất thích hợp để sử dụng cho môi trường nước sạch.

Ứng dụng van bi 3

11.4 Ứng dụng của van bi trong các môi trường hoá chất, tính axit cao

Trong những môi trường hoá chất và có tính axit cao, là loại môi trường có tính chất ăn mòn và gây rỉ sét rất cao. Dòng van bi làm từ vật liệu nhựa và inox được cho là 2 dòng phù hợp nhất đối với môi trường này. Tuy nhiên dòng van bi thân nhựa có nhược điểm không chịu được nhiệt độ cao, vì thế mà trong một số các môi trường hoá chất có nhiệt độ cao thì vật liệu inox là lựa chọn duy nhất

Ứng dụng van bi 5

11.5 Van bi được ứng dụng trong hệ thống hơi nóng, khí nén

Khí nóng hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao sẽ không phù hợp với các loại van thân gang có gioăng làm kín là EPDM, van bi làm từ inox với gioăng làm kín là PTFE là sự lựa chọn phù hợp nhất. Trong những môi trường nhiệt độ cao và áp quá lớn thì van làm từ thép hoặc có thể cần phải thay đổi sang chủng loại khác

Ứng dụng của van bi là gì

12 Hướng dẫn lựa chọn van bi 

Để lựa chọn van bi phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và hạn mức ngân sách, chúng tôi đưa ra quy trình lựa chọn như dưới đây

lựa chọn van bi sao cho đúng

 Xác định kích cỡ đường ống: Mua sai kích cỡ van bi thì đương nhiên không lắp đặt vào thệ thống được. Hãy lưu ý về các ký hiệu có trên đường ống nơi mà van của bạn sẽ được mua để lắp đặt vào, đặc biệt là ký hiệu DN và ” (inch)

Xác định lưu chất chảy trong hệ thống: Đặc điểm dòng chảy qua van bi sẽ liên quan đến vật liệu chế tạo của van cũng như vật liệu làm kín, bạn chọn sai van của bạn sẽ nhanh chóng hư hỏng

Xác định áp lực dòng chảy, nhiệt độ thấp nhất và cao nhất : Giới hạn nhiệt độ và áp suất của giới hạn của van bi phải lớn hơn của dòng lưu chất chảy qua

Xác định tiêu chuẩn kết nối: Tiêu chuẩn kết nối mặt bích hoặc tiêu chuẩn kết nối ren của van bi phải cùng với tiêu chuẩn của hệ thống nơi van được lắp đặt

13 Kho van bi của công ty Vimi ở đâu

Để giao hàng nhanh ngoài việc sử dụng các đơn vị vận chuyển siêu tốc như hiện nay, vị trí kho hàng sẽ giúp việc vận chuyển trở nên nhanh chóng. Kho hàng van bi của công ty được đặt ở hai trung tâm kinh tế Việt Nam là Hà Nội và Hồ Chí Minh

Van bi luôn sẵn hàng tại Vimi

"