Dekko PPR PN10 đến từ nhãn hiệu ống nhựa Dekko là lựa chọn lý tưởng cho hệ thống cấp thoát nước dân dụng và công nghiệp. Ống nổi bật với độ bền cao, trọng lượng nhẹ và đặc biệt có giá thành hợp lý.
1. Định nghĩa ống Dekko PPR PN10 là gì
Ống PPR Dekko PN10 là một trong những loại ống PPR Dekko được thiết kế để chịu được áp suất danh định PN10 (tương đương 10 bar) trong điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn
2. Áp suất tối đa của ống Dekko PPR PN10
Áp suất tối đa của Ống PPR Dekko PN10 là 10bar ở điều kiện nhiệt độ là 20°C với hệ số an toàn là 1.5 (tức áp suất ngắn hạn có thể lên tới 12,9bar).
Nhiệt độ (°C) | Hệ số an toàn | PN 10 / PN 10 pipe | Tuổi thọ (năm) |
Áp suất tối đa (bar) | |||
20 | 1,5 | 12,9 | 50 |
40 | 1,5 | 9,2 | 50 |
60 | 1,5 | 6,4 | 50 |
70 | 1,5 | 4,3 | 50 |
80 | 1,5 | 3,2 | 50 |
95 | 1,5 | 2,1 | 50 |
3. Kích thước và dung sai ống PPR Dekko PN10
Ống PPR Dekko PN10 được sản xuất với dải kích thước rộng từ DN20 ~ DN450 và có dung sai từ +0.3mm ~ +3.8mm (tùy theo kích thước ống). Chi tiết theo bảng dưới đây:
Đường kính ngoài Outside Diameter (D) | Độ dầy Thickness (s) | Độ méo Out-of-Roundness (mm) | Trọng lượng Weight (kg/m) | ||
Danh định Nominal (mm) | Dung sai Tolerances (mm) | Định Danh Nominal (mm) | Dung sai Tolerances (mm) | ||
20 25 32 40 50 63 75 90 110 125 140 160 180 200 225 250 280 315 355 400 450 | +0.3 +0.3 +0.3 +0.4 +0.5 +0.6 +0.7 +0.9 +0.9 +1.2 +1.3 +1.5 +1.7 +1.8 +2.1 +2.3 +2.5 +2.5 +3.2 +3.6 +3.8 | 2.3 2.8 2.9 3.7 4.6 5.8 6.8 8.2 10.0 11.4 12.7 14.6 16.4 18.2 20.5 22.7 25.4 28.6 32.2 36.3 40.9 | +0.5 +0.5 +0.5 +0.6 +0.7 +0.8 +0.9 +1.1 +1.2 +1.4 +1.5 +1.7 +1.9 +2.1 +2.3 +2.4 +2.8 +3.1 +3.5 +3.9 +4.3 | 1.2 1.2 1.3 1.4 1.4 1.6 1.6 1.8 2.2 2.5 2.8 3.2 3.6 4.0 4.5 5.0 9.8 11.1 12.5 14.0 15.8 | 0.130 0.201 0.269 0.415 0.643 1.015 1.425 2.038 3.022 3.910 4.870 6.380 8.070 9.950 12.600 15.500 19.400 24.600 31.200 39.600 50.100 |
4. Thực tế lắp đặt ống Dekko PPR PN10
Trong thực tế, ống Dekko PPR PN10 thường được sử dụng cho hệ thống cấp nước lạnh áp suất thấp đến trung bình. Dưới đây là một số ví dụ điển hình:
- Hệ thống cấp thoát nước của hộ gia đình
- Tại các công trình công cộng như: Trường học, bệnh viện, công sở,…
- Dùng để tưới tiêu nông nghiệp,..
- Hệ thống hóa chất nhẹ
- Một số ít trong hệ thống dẫn dầu