Đồng hồ áp Wika thuộc dòng sản phẩm thiết bị đo cao cấp được sản xuất tại Đức theo dây chuyền Châu Âu. Thiết bị được Vimi nhập khẩu chính hãng thường xuyên với số lượng lớn các mẫu mã đồng hồ áp suất Wika phổ thông khác nhau, giá thành phải chăng, đặc biệt thích hợp cho nhiều đây chuyền sản xuất khác nhau, tính phổ biến cao và đăc biệt được các nhà đầu tư tin dùng.
Nội dung chính
1. Đồng hồ áp Wika
Đồng hồ áp Wika là một trong những thiết bị đo thuộc thương hiệu nổi tiếng hàng đầu thế giới. Được sản xuất nhờ dây chuyền chế tạo tiên tiến và hiện đại nhất, luôn được cải tiến, kiểm tra chất lượng liên tục để đảm bảo luôn cho ra sản phẩm chất lượng nhất và tuyệt vời nhất.
Là một trong những sáng chế tuyệt vời, áp kế Wika được sản xuất theo nhiều chủng loại khác nhau thêm nhiều tính chất khác nhau, công dụng khác nhau. Quý khách có thể tuỳ ý lựa chọn mẫu áp kế phù hợp với hệ thống của chính mình.
2. Lịch sử hình thành thương hiệu – tập đoàn Wika
Đồng hồ áp Wika là một trong những sản phẩm thuộc chi nhánh nhỏ của tập đoàn Wika nổi tiếng thế giới. Thương hiệu Wika là nơi hội tụ của những anh tài đi đầu trong nền công nghệ hiện đại cùng quy trình quản lý chất lượng tối ưu nhất.
- Cơ sở sản xuất hiện đại
- Phòng thí nghiệm kiểm tra nội bộ
- Phòng thí nghiệm hiệu chuẩn được DKD- / DAkkS công nhận
- Phòng sạch Class 100 để sản xuất cảm biến màng mỏng
- Quản lý tinh gọn
- Quản lý chất lượng: DIN ISO 9001
- Quản lý môi trường: DIN ISO 14001
Vào ngày 2 tháng 1 năm 1946, Alexander Wiegand và Philipp Kachel thành lập Wika GmbH ở Klingenberg. Lấy 2 chữ cái đầu tiên của tên chúng để tạo thành WIKA. Năm 1951, Konrad Wiegand, con trai của Alexander Wiegand, tiếp quản công ty. Mười năm sau, với sự hợp nhất của các chi nhánh, viên đá nền tảng đã được đặt cho trụ sở hiện tại ở Klingenberg.
Năm 1967, Ursula Wiegand tiếp quản công ty từ chồng cũ. Vì những thành tích đáng kinh ngạc của mình, cô đã được trao tặng Huân chương Nhà nước về Dịch vụ Xuất sắc vào năm 1984. Trong những năm sau đó, cô là người phụ nữ đầu tiên được chọn là phụ nữ Mỹ kinh doanh. năm.
Trụ sở mới của Wika được khánh thành vào năm 1988, với Klingenberg được xác nhận là trụ sở của công ty gia đình. Ngay từ năm 1994, các tiêu chuẩn chất lượng cao của WIKA đã được chứng nhận theo tiêu chuẩn DIN ISO 9001 bởi Hiệp hội Chứng nhận Hệ thống Quản lý Chất lượng Đức (DQS).
Kỷ niệm 50 năm thành lập, Wika là thương hiệu số một thế giới về đo áp suất cơ học và nhiệt độ. Cùng năm, sau cái chết của Ursula Wiegand và Alexander Wiegand, cháu trai cùng tên của người sáng lập công ty đã tiếp quản công việc kinh doanh.
Năm 1999, việc xây dựng trung tâm cảm biến mới được hoàn thành, trong đó có 13.000 mét vuông được sử dụng để sản xuất, cũng có thể đáp ứng nhu cầu tăng trưởng không giới hạn. Trong lĩnh vực sản xuất, hoạt động Kaizen bắt đầu từ năm 2002.
Xem thêm: Đồng hồ đo áp suất Italy, Đồng hồ áp suất Georgin
3. Cấu tạo chung của áp kế wika – vô cùng đơn giản
Đồng hồ áp Wika hầu hết đều được chế tạo theo mẫu áp kế ống Bourdon đơn giản. Đây là một trong những kiểu đồng hồ đo áp suất bằng các nguyên lý cơ học mà không yêu cầu bất kỳ nguồn điện nào. Và cũng là loại đồng hồ đo áp suất phổ biến nhất và được các ngành công nghiệp sử dụng vì độ chính xác và độ chính xác cao, đặc biệt là cho các ứng dụng áp suất cao.Chúng thích hợp cho môi trường lỏng hoặc khí cho các ứng dụng chân không, áp suất thấp và áp suất cao. So với các loại đồng hồ đo áp suất khác. Đây cũng là một trong những thiết kế phổ biến đối với wise pressure gauge của Hàn Quốc.
- Chi phí tương đối thấp
- Thiết kế nhỏ gọn
- An toàn khi đo dải áp suất cao
- Đo lường độ chính xác
- Sử dụng với ứng dụng rung động nặng và tải áp suất động
Nói tới cấu tạo thì khá đơn giản, áp kế Wika gồm những bộ phận sau:
- Mặt đồng hồ: Thân đồng hồ thường được làm bằng thép không gỉ. Phổ biến nhất là inox 304, một số trường hợp đặc biệt có thể chọn inox 316 trở lên.
- Kính quan sát: Mặt kính cường lực, khổ kính dày, trong suốt. Vừa giúp bảo vệ các linh kiện bên trong vừa giúp quan sát các vạch đo dễ dàng hơn.
- Kim đồng hồ: kết nối với bộ chuyển động bên trong. Các kim được làm với màu sắc nổi bật. Giúp chúng ta dễ dàng quan sát hoạt động của kim đo.
- Bộ phận chuyển động: chuyển áp suất thành chuyển động quay, làm cho kim chỉ quay theo chiều kim đồng hồ.
- Ống Boudron: Một ống áp suất dẫn áp suất bên trong thiết bị.
- Chân kết nối áp suất: Bộ phận liên kết với hệ thống, được đục rỗng bên trong với kích thước cố định giúp truyền áp lực tới mặt đồng hồ để tiến hành đo đạc.
4. Nguyên lý hoạt động – dựa trên nguyên lý dãn nở
Với những bộ phận đơn giản trên, đồng hồ áp Wika hoạt động cùng với nguyên lý vô cùng đơn giản mà độ chính xác lại không giảm đi chút nào. Đồng hồ đo áp suất này được gắn vào một đường ống bằng chân kết nối áp suất. Áp suất hệ thống bắt đầu chảy vào ống Bourdon hình chữ C. Tuỳ theo áp lực của hệ thống sẽ gây nên hiện tượng dãn nở về nhiệt khiến ống Bourdon dãn thẳng dần ra nếu áp lực lớn. Ngược lại sẽ càng cong tròn lại nếu áp lực thấp. Do bộ phận chuyển động bánh răng đầy điêu luyện, tinh tế và tỉ mỉ từ các kỹ sư tay nghề cao, sự biến đổi của ống Bourdon được khuếch đại để một sự thay đổi áp suất rất nhỏ dẫn đến chuyển động đáng kể của kim chỉ thị. Từ đó quý khách có thể quan sát được tự thay đổi của áp suất trong hệ thống đường ống tại một vị trí và trong thời gian nhất định.
5. Các model phổ biến lưu hành trên thị trường hiện nay
Hiện nay, tại Việt Nam áp kế Wika thường được sử dụng cho các nhà máy, khu công nghiệp, dây chuyền sản xuất yêu cầu khắt khe về tính chính xác sản phẩm hay đặc biệt các hệ thống PCCC cũng được sử dụng rất nhiều. Để đáp ứng nhu cầu đó đồng hồ áp Wika được nhập khẩu trực tiếp từ nhà máy Đức với những model phổ biến sau.
Model 213.53
- Rung và chống sốc
- Đặc biệt là thiết kế mạnh mẽ
- Phê duyệt kiểu cho ngành đóng tàu
- Phạm vi quy mô lên đến 0 … 1.000 bar
- chứa đầy chất lỏng được chế tạo với vỏ từ thép không gỉ và các bộ phận được làm ướt từ hợp kim đồng.
- đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn công nghiệp quốc tế EN 837-1 cho đồng hồ đo áp suất dạng ống Bourdon.
- đặc biệt thích hợp để đo các điểm có tải trọng động cao, chẳng hạn như chu kỳ tải nhanh hoặc rung động.
- có các kích thước danh nghĩa là 50, 63 và 100 mm và đáp ứng khả năng bảo vệ chống xâm nhập IP65. Với độ chính xác lên đến lớp 1.0, đồng hồ đo áp suất này phù hợp với nhiều ứng dụng trong công nghiệp.
Đường kính mặt | 50, 63, 100mm |
Cấp chính xác |
|
Hiệu ứng nhiệt độ | Khi nhiệt độ tại hệ thống đo sai lệch từ nhiệt độ tham chiếu 20 °C max. ±0.4 %/10K của toàn thang đo. |
Phạm vi nhiệt độ |
|
Số in trên đồng hồ | Chữ nhôm, trắng, đen |
Kim đồng hồ | Nhôm, đen |
Chân kết nối áp suất | Copper alloy |
Ống Bourdon |
|
Bộ phận chuyển động | Copper alloy |
Kính quan sát | Plastic, crystal-clear |
Vỏ bọc | Stainless steel |
Dầu đồng hồ | Glycerine |
Model 232.50 và 233.50
- Ổn định chu kỳ tải và khả năng chống sốc tuyệt vời
- Với trường hợp điền đầy (mẫu 233.50) cho các ứng dụng có tải trọng và rung động áp suất động cao
- Hoàn toàn từ thép không gỉ
- Thang đo nằm trong khoảng từ 0… 0,6 đến 0… 1,600 bar [0… 10 đến 0… 20,000 psi]
- được thiết kế đặc biệt cho ngành công nghiệp chế biến.
- thiết bị phù hợp với môi trường lỏng và khí, cũng như trong môi trường khắc nghiệt.
- sản xuất và kiểm định đồng hồ áp phù hợp với tiêu chuẩn EN 837-1 và ASME B40.100. Dụng cụ này có chức năng an toàn như một thiết bị xả hơi với phích cắm xả hơi ở mặt sau của thùng máy. Trong trường hợp hỏng hóc, quá áp có thể thoát ra ở đó.
Đường kính mặt | 63 mm [2 ½”] 100 mm [4″] 160 mm [6″] |
Cấp chính xác | 1.6% 1% |
Hiệu ứng nhiệt độ | Khi nhiệt độ tại hệ thống đo sai lệch từ nhiệt độ tham chiếu ≤ ±0.4 % per 10 °C [≤ ±0.4 % per 18 °F] của toàn thang đo. |
Phạm vi nhiệt độ | +20 °C [+68 °F] |
Số in trên đồng hồ | Chữ nhôm, trắng, đen |
Kim đồng hồ | Nhôm, đen |
Chân kết nối áp suất | Stainless steel |
Ống Bourdon | C-type or helical type |
Bộ phận chuyển động | Stainless steel 1.4404 (316L) |
Kính quan sát | Laminated safety glass (NS 63 [2 ½”]: Polycarbonate) |
Vỏ bọc | Stainless steel 1.4301 (304) Stainless steel 1.4571 (316 Ti) |
Dầu đồng hồ | Chỉ dùng cho model 233.50
|
Model 111.12 và 111.10
- Đáng tin cậy và hiệu quả về chi phí
- Thiết kế theo EN 837-1 hoặc ASME B40.100
- Kích thước danh nghĩa 40 [1 ½ “], 50 [2”], 63 [2 ½ “], 80 [3”], 100 [4 “] và 160 [6”]
- Phạm vi thang đo đến 0 … 400 bar [0 … 6.000 psi]
- Thiết kế mô-đun cho phép kết hợp vô số vật liệu vỏ máy, kết nối quy trình, kích thước danh nghĩa và phạm vi tỷ lệ. Do có độ chênh lệch cao, thiết bị này phù hợp để sử dụng trong nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp.
Phiên bản tiêu chuẩn của Model 111 được sản xuất, tối ưu hóa chi phí trên dây chuyền sản xuất hiện đại, với số lượng vài triệu dụng cụ mỗi năm.
Đường kính mặt | 40 mm [1 ½”] 50 mm [2″] 63 mm [2 ½”] 80 mm [3″] 100 mm [4″] 160 mm [6″] (chỉ dành cho model 111.10 vỏ làm bằng thép) |
Cấp chính xác | 1.6% 2.5% |
Hiệu ứng nhiệt độ | Khi nhiệt độ tại hệ thống đo sai lệch từ nhiệt độ tham chiếu ≤ ± 0,4% trên 10 ° C [≤ ± 0,4% trên 18 ° F] trên toàn thang đo. |
Phạm vi nhiệt độ | +20 °C [68 °F] |
Số in trên đồng hồ | Chữ nhôm, trắng, đen |
Kim đồng hồ | Nhôm, đen |
Chân kết nối áp suất | Copper alloy |
Ống Bourdon | C-type or helical type |
Bộ phận chuyển động | Copper alloy |
Kính quan sát | Plastic, crystal-clear |
Vỏ bọc | Nhựa sơn đen hoặc thép đen |
Dầu đồng hồ | Không |
6. Ứng dụng – đa dạng, phù hợp cho mọi hệ thống
Từ những nguyên vật liệu phổ biến nhất (đồng và inox) đã đem đến những sản phẩm tuyệt vời. Kết hợp với tính chất của chất liệu chế tạo cùng với tính chất của chính đồng hồ áp Wika, sản phẩm được sử dụng liên tục trên nhiều dây chuyền khác nhau.
- Ứng dụng trong hệ thống đường ống cấp thoát nước trong các nhà máy, khu dân cư, khu công nghiệp, điện trạm, khai thác mỏ, nước giải khát, công nghệ môi trường,…
- Đồng hồ đo áp dạng màng ứng dụng các hệ thống khí hơi, hệ thống xử lý dung dịch, hóa chất,
- Ứng dụng lắp đặt vào các thiết bị hệ thống PCCC, hệ thống trong các trạm bơm, máy bơm, hệ thống thủy điện
- Ứng dụng trong các môi trường rung lắc mạnh thì sử dụng đồng hồ đo áp mặt dầu
- Ứng dụng trong các hệ thống làm mát, hệ thống chiller, hệ thống lò hơi,…