Tìm hiểu ” Vật liệu inox là gì ” chúng ta đã biết đó là loại vật liệu không gỉ phổ biến bậc nhất hiện nay, đây là dòng vật liệu được cấu tạo bởi các kim loại Niken, Mangan, Crom, và được chia thành nhiều loại khác nhau dựa trên các tiêu chi như cấu tạo hoá học, độ bền. Một trong những loại inox được xem là cao cấp trong các loại inox đó chính là inox 304. Vậy inox 304 là gì ? Xin mời các bạn cùng tham khảo bài viết sau đây của chúng tôi.
Nội dung chính
1Vật liệu inox 304 là gì
Vật liệu inox 304 được cấu tạo chủ yếu từ các kim loại Niken, Mangan, Crom. Đây là dòng vật liệu có tính chất đặc trưng như là chống ăn mòn rỉ sét , khả năng chống bám bẩn bề mặt tuyệt đối. Dòng vật liệu này có vai trò tương đối quan trong trong các ngành công nghiệp hiện nay. Và đây luôn là dòng vật liệu được ưu tiên sử dụng hàng đầu trong các ngành thực phẩm hay trong môi y tế.
2Các chủng loại vật liệu 304 là gì
Vật liệu inox 304 được chia thành 2 chủng loại đó chính là inox 304H và inox 304L.
Inox 304H: ” H ” trong từ 304H được hiểu là ” Hight “. Có thể hiểu vật liệu Inox 304H là loại có hàm lượng chứa các nguyên tố chủ yếu như Niken, Mangan, Crom cấu thành cao hơn so với dòng inox304L.
Inox 304L: ” L ” trong từ 304L được hiểu là ” Low “. Đây là loại có hàng lương các chất cấu thành thấp hơn chính vì thế mà dòng này có độ bền thấp hơn so với inox304H. Tuy nhiên giá thành của dòng này cũng là mềm hơn.
Bảng chi tiết % lượng kim loại cấu tạo nên inox 304H và Inox 304L . Mời các bạn cùng tham khảo bảng phía dưới
Thành phần | Type 304 (%) | Type 304L (%) |
Carbon | 0.08 max. | 0.03 max. |
Manganese | 2.00 max. | 2.00 max. |
Phosphorus | 0.045 max. | 0.045 max. |
Sulfur | 0.03 max. | 0.03 max. |
Silicon | 0.75 max. | 0.75 max. |
Chromium | 18.00-20.00 | 18.00-20.00 |
Nickel | 8.00-12.00 | 8.00-12.00 |
Nitrogen | 0.10 max. | 0.10 max. |
Iron | Balance | Balance |
3Các đặc tính cơ bản của inox304
Chúng ta đã biết các đặc tính cơ bản của inox 316 là gì, inox 403 là gì. Vậy các đặc tính cơ bản và nổi bật nhất của vật liệu inox 304 là gì
♦ Tính chống rỉ sét, ăn mòn
♦ Tính kháng oxi hóa cao
♦ Khả năng chịu được nhiệt độ áp lực cao
♦ Tính định hình tốt
♦ Khả năng chống bám bẩn bề mặt tuyệt đối
♦ Khả năng chống nhiểm từ
4Ứng dụng của inox 304
Với nhưng ưu điểm nổi bật của mình thì dòng vật liệu inox 304 được ứng dụng vào rất nhiều các ngành, các môi trường khác nhau, với khả năng thích nghi cực kì tốt. Cùng tham khảo các lĩnh vực dưới đây để thấy rõ ứng dụng của inox 304 là gì
♦ Dưới đây là một số ứng dụng thực tế của vật liệu inox 304.
♦ Ứng dụng cho đường ống dẫn nước, đặc biệt là các đường ống dẫn nước sạch
♦ Trong các hệ thống dầu khí, hoá chất
♦ Trong các ngành thực phẩm, đồ uống
♦ Là vật liệu sản xuất các vật dụng trong y tế hoặc các vạt dụng gia đình
♦ Dùng cho chế tạo các dòng phụ kiện inox
♦ Dùng trong công nghiệp, có thể kể đến như là chế tạo van công nghiệp ( van bướm, van bi, van cổng,…)
5Cách nhận biết inox 304
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều các dòng inox khác nhau nhằm phục vu cho đa dạng các nhu cầu sử dụng của người dùng. Các nhà cung cấp inox chính hãng cũng thiết kế ra những dòng inox thấp cấp hơn cho người sử dụng lựa chọn giúp tiết kiệm chi phí, bên cạnh đó cũng có những đơn vị giả sản xuất ra những dòng inox kém chất lượng nhưng vẫn gắn mác inox 304 đến bán ra thị trường nhằm mục đích thu lợi nhuận cao.
Vậy cách để có thể phân biệt được vật liệu chuẩn inox 304 là gì? Hãy tham khảo các cách phổ biến sau đây:
Sử dụng nam châm: Inox 304 là loại vật liệu kháng từ tốt chính vì thế mà khi cho nam châm lại gần thì vật liệu inox 304 thật sẽ không bị lực hút của nam châm tác động, và ngược lại với những loại kém hơn hoặc hàng giả sẽ bị nam châm hút lại
Sử dụng axit đặc ( H2SO4, HCL ): Khi cho axit lên bề mặt inox 304 thật thì chúng ta không quan sát được phản ứng gì cả hoặc chỉ bị chuyển sang màu xám nhẹ. Và đối với inox kém hơn hoặc giả inox thì khi cho axit lên bề mặt chúng ta sẽ quan sát thấy hiện tượng sủi bọ hoặc vùng có axit chuyển sang màu đỏ.