Mặt bích được sử dụng để gắn dùng để kết nối ống với van công nghiệp ( Van bướm, van bi, van cổng ) hay các thiết bị đo và phụ kiện ống khác. Đây là phụ kiện được sử dụng rất nhiều trong hệ thống đường ống. Tại các quốc gia khác nhau, mặt bích có những tiêu chuẩn khác nha . Bài sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về tiêu chuẩn tiêu chuẩn mặt bích ANSI là gì?
Nội dung chính
1 Tiêu chuẩn mặt bích ANSI là gì
ANSI là tên viết tắt của American National Standard Institute. Nó còn có tên gọi khác là tiêu chuẩn ASME. Đây là tiêu chuẩn cung cấp cho các nhà sản xuất mặt bích kiểm tra mặt bích trước khi bán trên thị trường cho một lĩnh vực cụ thể. Được kiểm tra và chứng nhận đáp ứng các thông số kỹ thuật của Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ, mặt bích ASME mang dấu chấp thuận của tổ chức cho những công việc khó khăn nhất.
2 Lịch sử phát triển mặt bích ANSI là gì
Về cơ bản, tiêu chuẩn ASME được thành lập lần đầu vào năm 1918, Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ có trụ sở chính tại Washington, DC và được công nhận rộng rãi là tổ chức của Hoa Kỳ chịu trách nhiệm giám sát hệ thống đánh giá sự phù hợp và tiêu chuẩn quốc gia cho các sản phẩm, dịch vụ, quy trình, hệ thống và nhân sự.
ANSI làm việc trong nước với các cơ quan và tổ chức của chính phủ Hoa Kỳ, cũng như với các tổ chức quốc tế, để làm cho các tiêu chuẩn ASME trở nên hữu ích trên toàn thế giới.
1920 | Ủy ban Tiêu chuẩn Kỹ thuật Hoa Kỳ đã thành lập Ủy ban thống nhất và phát triển hơn nữa các tiêu chuẩn cho mặt bích ống và phụ kiện. | 1960 | Xếp hạng cho niken, carbon thấp, Monel, Inconel, Hastelloy B, Hastelloy C, hợp kim nhôm và đồng nhôm. |
1923 | Tiểu ban 3 được thành lập để phát triển các tiêu chuẩn mặt bích cho áp suất trong phạm vi 250 psi đến 3200 psi và nâng cao nhiệt độ. | 1961-1968 | Sửa đổi các tiểu chuẩn để làm rõ ý định hoặc để thực hiện các yêu cầu dễ dàng hơn |
1927 | Sau khi được ba tổ chức tài trợ xem xét một cách thuận lợi, Tiêu chuẩn đã được phê duyệt là Tiêu chuẩn Dự bị Hoa Kỳ | 1977 |
|
1932 |
| 1981 | ANSI B16.5 được xuất bản với việc bổ sung niken và hợp kim niken |
1939 |
| 1988 | ANSI được mở rộng đến nhiệt độ cao hơn; và xóa các kích thước lỗ bu lông hệ mét |
1949 |
| 1996 | Cho phép các mặt bích được đánh dấu bằng nhiều hơn một loại vật liệu hoặc đặc điểm kỹ thuật, các yêu cầu hoàn thiện mặt bích được sửa đổi, xếp hạng áp suất-nhiệt độ được sửa đổi cho một số nhóm vật liệu, bổ sung phụ lục hệ thống chất lượng không bắt buộc và bao gồm một số sửa đổi khác. |
1953 | Được xuất bản với
| 2003 |
|
1957 |
| 2009 | ASME B16.5 được xuất bản với các giải thích rõ ràng và một số cập nhật cho xếp hạng áp suất ‐ nhiệt độ. |
3 Chủng loại và vật liệu mặt bích ANSI
Giống với các tiêu chuẩn kết nối khác, vật liệu chế tạo mặt bích ANSI là gì? Để phù hợp với môi trường làm việc thích hợp, mặt bích được làm từ các vật liệu như gang, thép, inox. Cùng với đó là các loại mặt bích tiêu chuẩn Ansi khác nhau để có thể thuận tiện lắp đặt tại.
♣ Slip-on – được thiết kế theo cả kiểu vòng và kiểu trung tâm để vừa với đường ống.
♣ Weld neck – được gia công để phù hợp với đường kính bên trong của ống và được gắn qua hàn.
♣ Blind – để bịt đầu hoặc mở của hệ thống đường ống hoặc tàu.
♣ Lap joint – để ghép nối với các phụ kiện cuối sơ khai cho các ứng dụng yêu cầu tháo dỡ.
♣ Threaded – để lắp các đường ống có ren ngoài mà không cần hàn.
♣ Socket-weld – để cung cấp dòng chảy bên trong lý tưởng với việc sử dụng khớp nối ổ cắm và mối hàn trên.
4 Áp lực Class của mặt bích Ansi là gì
Hiện nay tiêu chuẩn mặt bích ANSI tiêu biểu nhất có thể kể đến là tiêu chuẩn ASME B16.5 – Giành cho ống và mặt bích, với áp lực định danh là 150, 300, 400, 600, 900, 1500 và 2500. Sử dụng cho các ống có kích thước NPS 1/2″ đến NPS 24″. Với nhiệt độ và áp suất theo nhóm vật liệu thuộc tiêu chuẩn ASME B16.5
Theo đó, áp suất và nhiệt độ của các lớp ( Class ) áp lực định danh sẽ phụ thuộc vào nhóm vật liệu và nhiệt độ giới hạn của môi trường làm việc, dưới đây là 2 ví dụ được liệt kê từ tiêu chuẩn trên
Bảng áp suất và nhiệt độ dành cho nhóm vật liệu 1.1
Bảng áp suất và nhiệt độ dành cho nhóm vật liệu 1.2
Tham khảo thêm: Mặt bích bs4504 pn16
5 Kích thước theo tiêu chuẩn mặt bích ANSI B16.5
Kích thước mặt bích Ansi phụ thuộc vào lớp áp lực và chủng loại mặt bích. Theo đó chúng ta có kích thước của mặt bích theo các class dưới đây
① Bảng kích thước mặt bích ANSI class 150
Với áp lực Class 150, thường tương đương với khoảng 20Bar, đây cũng là dòng mặt bích ansi có áp lực bé nhất trong dải sản phẩm theo tiêu chuẩn Ansi B16.5. Tương ướng với lớp class này mặt bích sẽ có số lỗ bu lông, đường kính đường tâm lỗ bu lông cũng như đường kính lỗ bu lông khác nhau.
Mặt bích Ansi Class 150 từ 1/2″(DN15) ~ 3″ (DN80): 4 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 150 từ 3 1/2″(DN90) ~ 8″ (DN200): 8 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 150 từ 10″(DN250) ~ 14″ (DN300): 12 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 150 từ 16″(DN400) ~ 18″ (DN450): 16 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 150 từ 20″(DN500) ~ 24″ (DN600): 24 lỗ bu lông
② Bảng kích thước mặt bích ANSI class 300
Với áp lực Class 300, thường tương đương với khoảng 40Bar, dòng mặt bích áp lực tương đối cao áp dụng với các hệ thống khí – hơi nóng và nước áp lực cao. Tương ướng với lớp class này mặt bích sẽ có số lỗ bu lông, đường kính đường tâm lỗ bu lông cũng như đường kính lỗ bu lông khác nhau.
Mặt bích Ansi Class 300 từ 1/2″(DN15) ~ 1 1/2″ (DN40): 4 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 300 từ 2″(DN50) ~ 5″ (DN125): 8 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 300 từ 6″(DN150) ~ 8″ (DN200): 12 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 300 từ 10″(DN250) ~ 12″ (DN300): 16 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 300 từ 14″(DN350) ~ 16″ (DN400): 20 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 300 từ 18″(DN450) ~ 24″ (DN600): 24 lỗ bu lông
③ Bảng kích thước mặt bích ANSI class 400
Dòng áp lực lớn – được dùng trong hệ thống dầu thủy lực, trong các hệ thống nâng hạ, trong hệ thống hơi – khí nén áp lực. Theo bảng kích thước tiêu chuẩn của mặt bích ANSI này thì chúng ta biết được rằng
Mặt bích Ansi Class 400 từ 1/2″(DN15) ~ 1 1/2″ (DN40): 4 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 400 từ 2″(DN50) ~ 5″ (DN125): 8 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 400 từ 6″(DN150) ~ 8″ (DN200): 12 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 400 từ 10″(DN250) ~ 12″ (DN300): 16 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 400 từ 14″(DN350) ~ 16″ (DN400): 20 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 400 từ 18″(DN450) ~ 24″ (DN600): 24 lỗ bu lông
④ Bảng kích thước mặt bích ANSI class 600
Tương tự như mặt bích ANSI Class 400, dòng áp lực lớn Class 600 – được dùng trong hệ thống dầu thủy lực, trong các hệ thống nâng hạ, trong hệ thống hơi – khí nén áp lực. Theo bảng kích thước tiêu chuẩn của mặt bích ANSI này thì chúng ta biết được rằng
Mặt bích Ansi Class 600 từ 1/2″(DN15) ~ 1 1/2″ (DN40): 4 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 600 từ 2″(DN50) ~ 5″ (DN125): 8 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 600 từ 6″(DN150) ~ 8″ (DN200): 12 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 600 từ 10″(DN250) : 16 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 600 từ 12″(DN300) ~ 18″ (DN450): 20 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 600 từ 20″(DN500) ~ 24″ (DN600): 24 lỗ bu lông
⑤ Bảng kích thước mặt bích ANSI class 900
Loại áp lực Class 900, rất ít được sử dụng. Chủ yếu sử dụng trong các hệ thống nâng hạ bằng dầu thủy lực và khí nén, trong các hệ thống liên quan đến dầu khí và khai thác mỏ. Theo bảng kích thước tiêu chuẩn của mặt bích ANSI này thì chúng ta biết được rằng.
Mặt bích Ansi Class 900 từ 3″(DN75) ~ 5″ (DN125): 8 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 900 từ 6″(DN150) ~ 8″ (DN200): 12 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 900 từ 10″(DN250) : 16 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 900 từ 12″(DN300) ~ 24″ (DN600): 20 lỗ bu lông
⑥ Bảng kích thước mặt bích ANSI class 1500
Loại áp lực Class 1500, rất ít được sử dụng. Theo tìm hiểu, Vimi được biết sản phẩm được sử dụng trong các hệ thống dầu khí, khai thác mỏ – trong hệ thống khoan và tìm kiếm dầu khí
Theo bảng kích thước tiêu chuẩn của mặt bích ANSI này thì chúng ta biết được rằng.
Mặt bích Ansi Class 1500 từ 1/2″(DN15) ~ 1 1/2″ (DN40): 4 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 1500 từ 2″(DN50) ~ 5″ (DN125): 8 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 1500 từ 6″(DN150) ~ 10″ (DN200): 12 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 1500 từ 12″(DN300) ~ 24″ (DN600): 16 lỗ bu lông
⑦ Bảng kích thước mặt bích ANSI class 2500
Dù làm việc lâu trong lĩnh vực ống và mặt bích. Tuy nhiên, với kiến thức hạn hẹp – chưa biết dòng mặt bích này sử dụng ở trong lĩnh vực nào, trong các hệ thống nào sẽ sử dụng lớp Class 2500 này.
Mặt bích Ansi Class 2500 từ 1/2″(DN15) ~ 1 1/2″ (DN40): 4 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 2500 từ 2″(DN50) ~ 6″ (DN150): 8 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 2500 từ 8″(DN150) ~ 12″ (DN300): 12 lỗ bu lông
6 Kích thước theo tiêu chuẩn mặt bích ANSI B16.47 Series A
Series A của mặt bích Ansi được chế tạo với 2 loại cơ bản là Weld Neck – Hàn cổ và kiểu Blind – Mặt bích mù, được chế tạo gồm các lớp mặt bích #150, #300, #400, #600 và #900. Khác với loại bích ANSI B16.15, dòng sản phẩm này không có #1500 và #2500
① Bảng kích thước mặt bích ANSI B16.47 Series A class 150
Khác với dòng mặt bích Class 150 của B16.5, Series A có số lỗ bu lông nhiều hơn áp dụng cho điểm kết nối mặt bích là đoạn cuối ống hoặc đoạn ống nhánh, với việc kết nối mặt bích mù và mặt bích hàn cổ. Với số lỗ bu lông từ 24 đến 52 lỗ – với các ống có kích thước danh nghĩa từ NPS 26 ~ NPS 60
② Bảng kích thước mặt bích ANSI B16.47 Series A class 300
Với dòng Series A của mặt bích Ansi class 300, số lỗ bu lông nhiều hơn từ 28 lỗ đến 32 lỗ và dùng để lắp cho các ống từ NPS 26 ~ NPS 60
③ Bảng kích thước mặt bích ANSI B16.47 Series A class 400
Series A của mặt bích Ansi class 400, số lỗ bu lông nhiều hơn từ 28 lỗ và 32 lỗ và dùng để lắp cho các ống từ NPS 26 ~ NPS 60
④ Bảng kích thước mặt bích ANSI B16.47 Series A class 600
Tương tự như với class 150, #300 và #400, dòng sản phẩm mặt bích #600 dùng cho đường ống NPS26 ~ NPS60 với số lỗ bu lông là 28 và 32 lỗ
⑤ Bảng kích thước mặt bích ANSI B16.47 Series A class 900
Dùng với số lượng bu lông ít hơn ( 20 và 24 lỗ ) tương ứng với từng kích cỡ ống – đường kính lỗ bu lông khác nhau.
7 Kích thước theo tiêu chuẩn mặt bích ANSI B16.47 Series B
Cũng giống dòng Series A, dòng mặt bích Ansi series B được sản xuất để lắp đặt đồng bộ giữa mặt bích rỗng với mặt bích mù cùng Series
① Bảng kích thước mặt bích ANSI B16.47 Series B class 75
Khác với Series A, mặt bích Series B có chủng loại áp lực thấp hơn Class 70. Sử dụng số luộng lỗ bu lông từ 36 đến 44 lỗ với các ống có đường kính từ NPS26 ~ NPS60
② Bảng kích thước mặt bích ANSI B16.47 Series B class 150
Với áp lực Class 150, dòng mặt bích Ansi Series B sử dụng số lỗ bu long từ 36, 40, 44, 48, 52, 56, và 60 lỗ với các ống có kích thước danh nghĩa từ NPS26 ~ NPS60
③ Bảng kích thước mặt bích ANSI B16.47 Series B class 300
Các mặt bích Ansi Series B Class 300, cũng tương tự sử dụng dòng mặt bích hàn cổ và mặt bích mù
④ Bảng kích thước mặt bích ANSI B16.47 Series B class 400
Các mặt bích Ansi Series B Class 400, cũng tương tự sử dụng dòng mặt bích hàn cổ và mặt bích mù.
⑤ Bảng kích thước mặt bích ANSI B16.47 Series B class 600
Bộ sản phẩm mặt bích rỗng và mặt bích mù Ansi B16.47 Flange Series B áp lực cao này, chủ yếu sử dụng kết nối điểm cuối của các đường ống áp lực cao, đường ống trong hệ thống dầu mỏ, khoan trắc địa lý, nâng hạ thủy lực
⑥ Bảng kích thước mặt bích ANSI B16.47 Series B class 900
Áp lực cao nhất Ansi B16.47 Flange Series B là #900, sử dụng trong các hệ thống đặc biệt
8 Kích thước theo tiêu chuẩn mặt bích Spacer & Blank – Class 600
Spacer & Blank của mặt bích Ansi là gì? Đó chính là 2 loại mặt bích rỗng và mặt bích đặc, vậy ứng dụng của loại mặt bích Ansi này là gì?
Mặt bích Spacer & Blank – Loại mặt bích kính, được sử dụng trong các hệ thống có tính chất đặc thù ( hệ thống cấp hóa chất, hệ thống cấp dầu, chất đốt khác…), mặt bích kính này thường được sử dụng cùng với các loại van công nghiệp, với mục đích tránh đóng mở nhầm hệ thống
① Bảng kích thước mặt bích ANSI cho mặt bích đặc và mặt bích rỗng
Trên mặt bích này không có lỗ bu lông, quy trình đóng mở đơn giản hơn so với các loại mặt bích rỗng thông thường, dưới đây là bản vẽ cho 2 bộ phận mặt bích rỗng và mặt bích mù, cùng với trọng lượng tiêu chuẩn của từng kích cỡ khác nhau
Mặt bích được chế tạo sử dụng cho các dòng áp lực #150, #300, #600 và #900
② Bảng kích thước mặt bích ANSI cho mặt bích kính – Class 150 – 300
Đây là loại mặt bích kính – Spectacle Blind Flange, sử dụng trong các hệ thống phổ biến của hệ tiêu chuẩn ANSI
③ Bảng kích thước mặt bích ANSI cho mặt bích kính – Class 600 – 900
Đây là loại mặt bích kính – Spectacle Blind Flange, sử dụng trong các hệ thống áp lực của hệ tiêu chuẩn ANSI
9 Ứng dụng thực tế của mặt bích Ansi là gì
Cùng với các tiêu chuẩn mặt bích khác nhau, tiêu chuẩn ASME được ứng dụng trong rất nhiều các lĩnh vực các nhau. Vây ứng dụng của tiêu chuẩn mặt bích ANSI là gì?
♠ Ansi Flange được sử dụng cho thị trường công nghiệp dầu mỏ, khai thác quặng và than đá, cũng như trong nghành địa chất
♠ Chế biến và sản xuất thực phẩm ( ANSI là một họ thông số kỹ thuật an toàn thực phẩm duy nhất ), vì vậy Ansi Flange được ứng dụng rộng rãi
♠ Hệ thống cấp nước và đường ống thành phố, đặc biệt là các dự án áp dụng tiêu chuẩn Châu Âu hoặc tiêu chuẩn Mỹ
♠ Hệ thống sưởi và bộ trao đổi nhiệt, trong các hệ thống lò hơi, máy nén khí.
♠ Hệ thống ống nước và cơ khí.
♠ Dịch vụ phòng cháy chữa cháy.
♠ Các nhà máy điện và công nghiệp điện hạt nhân.
Tham khảo thêm bài viết cùng chủ đề: Mặt bích class 150 là gì