Áp suất PN10 là gì

Khi mua van công nghiệp ( van cồngvan bướmvan cầu…) chúng ta hay bắt gặp kỹ hiệu “PN10” vậy áp suất PN10 là gì. Ký hiệu này là cách viết ngắn gọn của “áp suất PN10“, cùng Vimi tìm hiểu về ý nghĩa, cách ký hiệu và ứng dụng cụ thể

1 

Áp suất PN10 là gì

Nếu đã tìm hiểu về “Áp suất là gì” bạn sẽ biết rằng: “Khi có lực tác động vuông góc lên bề mặt của vật thể trên một đơn vị diện tích nhất định (hệ mét hoặc inch) chúng ta gọi đó là áp suất“. Áp suất PN10 là một trong những áp suất đo được theo định nghĩa trên và được gọi theo danh nghĩa là PN10 tức là Pressure Nominal PN10

Ky hieu PN10 la gi

Áp suất PN10” nghĩa là áp lực làm việc của các thiết bị trong điều kiện thuỷ tĩnh và hoạt động liên tục được đến 10Bar ( hay tương đương 10Kgf/cm2) hoặc tương đương với nhiều đơn vị đo khác nhau cùng giá trị nhưng được quy đổi thành khác đơn vị

áp suất pn10 là gì

2 

Tiêu chuẩn PN10 trong đường ống nước 

Những hệ thống hoặc thiết bị áp dụng ttiêu chuẩn về áp lực đường ống PN10 được hiểu là ống và thiết bị đường ống đó có giới hạn áp lực là 10Bar hoặc 10Kgf/cm2, một cách dễ hình dung nhất là áp lực này tương đương với áp lực nước ở độ sâu 100m

TIÊU CHUẨN PN

3 Các phụ kiện, thiết bị nào kí hiệu PN10

Trong các mức áp suất thường dùng hiện nay, PN10 được xem là loại áp suất sử dụng phổ biến nhất. Bởi trong thực tế, rất nhiều hệ thống đường ống kích thước nhỏ yêu cầu mức áp lực làm việc đến 10Bar hoặc các thông số kỹ thuật có ghi rõ giới hạn chịu áp lực tới PN10

Ky hieu PN10 la gi 3

Áp suất PN10 được ghi bằng nhiều cách khác nhau và trên rất nhiều thiết bị có liên quan đến việc chịu áp suất. Đặc biệt phổ biến nhất là trên đường ống và các thiết bị đường ống liên quan kí hiệu PN10 được ghi rõ trên thân thiết bị như một lời nhắc nhở người dùng không sử dụng quá giới hạn chịu áp này

Các phụ kiện ứng dụng áp suất PN10

4 Tương đương PN10 theo các đơn vị đo phổ biến khác

PN10 là áp lực theo các tiêu chuẩn của Anh (BS) hoặc tiêu chuẩn của Đức (DIN), tuy nhiên với các đơn vị đo khác thì chúng ta cần phải quy đổi áp suất này thành các áp suất tương đương theo hệ thống đang cần áp dụng

Ky hieu PN10 la gi 5

Với tiêu chuẩn JIS (Nhật Bản) thì áp suất được ký hiệu là “K” tương đương đơn vị “KgF/cm2” và PN10 = 10bar = 10K = 10KgF/cm2, là người sử dụng hoặc mua các thiết bị có ghi giới hạn áp suất chúng ta nên biết những giá trị tương đương này để đảm bảo phù hợp với hệ thống của mình

 

 

 

Ky hieu PN10 la gi 2

5 Kí hiệu PN10 trên các loại van

Trên hầu hết tất cả các loại van đều có kí hiệu giới hạn áp lực, với áp lực PN10 chúng ta sẽ thấy nhiều trên các chủng loại van làm bằng hai vật liệu là đồng và nhựa. Khác với các vật liệu là inox hoặc thép giới hạn chịu áp của van thường cao từ PN16 trở lên,  với vật liệu đồng có tính mềm nên cần phải có công nghệ gia công mới đảm bảo được giới hạn áp lực này và đương nhiên các loại nhựa cũng có cùng đặc tính mềm

pn10 la gi 4

Trên một số loại van đồng, điển hình là van cửa đồng Sanwa của Thái Lan ký hiệu là 2000WOG và 200Psi sẽ tương đương với khoảng 13bar và đương nhiên sản phẩm này phù hợp với áp suất giới hạn PN10 vì có giá trị giới hạn cao hơn

pn10 la gi 3

Van nhựa và đặc biệt là van bi nhựa uPVC, giới hạn chịu áp PN10 còn phụ thuộc vào nhiệt độ giới hạn và nhiệt độ này thường không cao chỉ ở khoảng 40oC

pn10 la gi 5

6 Kí hiệu PN10 trên các loại ống

Với ống thép và ống inox thì giới hạn PN10 gần như hầu hết các nhà sản xuất đều chế tạo ống đáp ứng được, nhưng với ống nhựa với đặc tính mềm của vật liệu ống cần phải có công nghệ gia công và các chất phụ gia (có thể có) để đảm bảo được áp suất giới hạn PN10

Tìm hiểu nhựa PVC là gì chúng ta biết nhựa uPVC có giới hạn chịu nhiệt thấp nên khi sử dụng các ống nhựa dù có thể chịu áp tới PN10 thì chúng ta cũng nên lưu ý áp suất giới hạn sẽ giảm khi nhiệt độ môi chất tăng lên trên 25oC. Nhựa Tiền Phong là đơn vị tiên phong trong sản xuất ống nhựa uPVC có giới hạn áp suất cao lên tới PN25 với class C = 2,5 và PN20 với C = 2,0

pn10 la gi 7

Với ống làm từ vật liệu nhựa PPR, thường áp dụng cho các hệ thống cấp nước sạch (nước sinh hoạt) nên giới hạn áp suất thường được chế tạo ở mức thấp là PN10 và cao nhất là PN25

pn10 la gi 8

Đặc biệt với ống được chế tạo từ nhựa HDPE, thường thấy ở các ống kích cỡ lớn tải nước cho các hệ thống lớn như ống nước tới các nhà máy xử lý nước sạch và thường được chôn sâu dưới lòng đất. Các ống nhựa HDPE có giới hạn áp lực nằm trong khoảng rộng gồm PN6, PN8, PN10, PN12.5, PN16, PN20 và PN25

pn10 la gi 6

7 

Ý nghĩa của PN10 và dụng cụ đo áp suất này

Bạn đã biết ý nghĩa quan trọng của ký hiệu PN10 là gì và dù ở lĩnh vực nào thì áp suất PN10 (thường là giới hạn áp suất) giúp góp phần đảm bảo an toàn cho hệ thống và người vận hành trong quá trình sản xuất và vận hành.

pn10 la gi

Để kiểm tra áp suất người ta thường dùng các đồng hồ đo áp suất để kiểm tra áp suất bên trong hệ thống của mình và có thể dùng các van an toàn để đảm bảo áp suất của hệ thống không vượt quá giới hạn PN10

pn10 la gi 2

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.