Nhựa PPR là gì

Nhựa PPR là gì? Đât là loại nhựa mới được xuất hiện trên thị trường nhưng đã thể hiện được nhiều ưu điểm và đặc điểm riêng. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại nhựa được sản xuất nhằm phục vụ nền công nghiệp và đời sống sinh hoạt, nhưng có thể nói PPR là loại nhựa luôn được mọi người yêu thích.

1 Khái niệm nhựa PPR là gì

Nhựa PPR tên đầy đủ là “High Molecular weight Poly Propylene Random Copolymers” hay còn được gọi là “ống nhựa chịu nhiệt PPR” hoặc “ống nhựa hàn nhiệt PPR“. Khả năng chịu nhiệt là 70~ 110oC và áp suất 10 ~ 25bar, chính vì tính năng này nhựa PPR luôn được ứng dụng rộng rãi và có tầm quan trọng trong nền công nghiệp và nhiều lĩnh vực khác.

nhua ppr la gi 105

2 Đặc điểm của nhựa PPR là gì

Nhựa PPR được biết đến là một trong những sản phẩm áp dụng công nghệ tiên tiến với những đặc điểm riêng phù hợp với nhiều lĩnh vực khác nhau

2.1 Nhựa PPR có độ dẫn nhiệt thấp

Nhựa PPR có độ dẫn nhiệt thấp vì vậy nhiệt độ bên ngoài không ảnh hưởng tới chất lỏng bên trong ống và ngược lại. Do đó, những đường ống sử dụng nhựa PPR sẽ giảm thiểu sự mất nhiệt hoặc tăng nhiệt trong quá trình vận chuyển chất lỏng nóng hoặc lạnh

nhựa PPR là gì 1_ vimi

2.2 Nhựa PPR chịu được nhiệt độ cao

Ống nhựa PPR có thể chịu được nhiệt độ cao lên tới 95°C nên thích hợp sử dụng trong các hệ thống cấp nước nóng

nhua ppr la gi 105 5

2.3 PPR có tuổi thọ cao

Tuổi thọ nhựa PPR dài lên tới 50 năm hoặc hơn trong các điều kiện môi trường khắc nghiệt và khác nhau, khiến nhựa này trở thành một lựa chọn tiết kiệm chi phí về lâu dài.

nhua ppr la gi 105 4

2.4 Nhựa PPR ít ảnh hưởng môi trường và hiệu quả kinh tế

Nhựa PPR rất dễ vận chuyển do nhẹ, cắt và nối dễ dàng, những ống sử dụng nhựa PPR này cũng dễ sử dụng và không cần thêm hóa chất và vật liệu khác

nhua ppr la gi 105 3

2.5 Nhựa PRR có khả năng chống ăn mòn 

Nhựa PPR chống ăn mòn từ các chất có tính axit hoặc kiềm, khiến chúng trở thành lựa chọn tốt cho hệ thống cấp nước. Tuy nhiên, khuyến cáo không sử dụng ống nhựa PPR để vận chuyển dòng hóa chất

dac diem nhua PRR_vimi

2.6 Ống nhựa PPR dễ dàng lắp đặt

Nhựa PPR và đặc biệt là ống có trọng lượng nhẹ và do đó dễ lắp đặt, điều này có thể giúp giảm thời gian và chi phí lắp đặt của chúng tôi.

nhua ppr la gi 105 2

3 Ưu điểm của nhựa PPR là gì

Nhựa PPR có nhiều đặc điểm vượt trội nên được sử dụng rộng rãi và thay thế được các loại nhựa khác, một số ưu điểm của nhựa PPR có thể kể đến như:

  • PPR có khả năng chịu được áp lực cao ho so với các loại nhựa khác.
  • Ưu điểm lớn là chịu được sự va đập tốt, độ bền lớn
  • Nhựa PPR cách nhiệt và cách điện tốt.
  • Nhựa PPR chịu được các hóa chất khác nhau như axit có độ PH cao
  • Có tính chất dẻo dai, dễ uốn, bền cơ học.
  • Nhựa PPR không gây ra độc hại, không đóng cặn
  • Dễ lắp đặt, tiết kiệm chi phí.

uu diem nhua PRR_vimi

4 Nhựa PPR đa dạng trong phạm vi sử dụng

Với những ưu điểm vượt trội của mình, nhựa PPR luôn được xem là sự lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng, từ đó phạm vi sử dụng được trở nên rộng rãi. Hãy cùng tìm hiểu về mức độ, phạm vi sử dụng của nhựa PPR là

Trong xây dựng, sinh hoạt: Nhựa PPR được dùng làm ống dẫn các nguồn nước nóng – lạnh, sưởi ấm sàn nhà.

nhua ppr la gi 105 8

Trong công nghiệp: Nhựa PPR được ứng dụng làm ống dẫn chất lỏng ăn mòn, dầu

nhua ppr la gi 105 6

Trong nông nghiệp: Ống dẫn nước tưới tiêu cho các hệ thống được ưu tiên làm bằng nhựa PPR

nhua ppr la gi 105 9

Trong lĩnh vực y tế: Làm ống dẫn hệ thống đường ống khi sử dụng năng lượng mặt trời trong các nhà máy.

pham vi su dung nhua PRR_vimi

Tham khảo một số các sản phẩm ứng dụng nhựa PPR: Phụ kiện nhựa | Mặt bích nhựa.

5 Tiêu chuẩn của nhựa PPR như thế nào

Tiêu chuẩn chọn nhựa PPR là một trong những yếu tố được khách hàng quan tâm khá nhiều. Vậy những tiêu chuẩn dành cho ống nhựa PPR là gì

5.1 Về tiêu chuẩn chung

Vật liệu để sản xuất ống và phụ kiện phải là nhựa Polypropylen (PP).

Tiêu chuẩn này được áp dụng với 4 loại Polypropylen sau:

Loại 1: Homopolyme polypropylen: PP-H

Loại 2; Copolyme khối polypropylen: PP-B

Loai 3:  Copolyme ngẫu nhiên Polypropylen: PP-R (dùng làm ống dẫn nước nóng – lạnh trong các công trình xây dựng).

Loại 4:  Copolyme ngẫu nhiên Polyprolylen với độ kết tinh thay đổi PP-RCT

Trong đó:

» PP-H: bao gồm tất cả các homopolyme polypropylen;

» PP-B: bao gồm các copolyme “khối” propylen nhiệt dẻo có không nhiều hơn 50% monome (hoặc các monome) olefin khác, không có nhóm chức khác ngoài nhóm olefin, được đồng trùng hợp với propylen;

» PP-R: bao gồm copolyme ngẫu nhiên propylen nhiệt dẻo có không nhiều hơn 50% monome (hoặc các monome) olefin khác, không có nhóm chức khác ngoài nhóm olefin, được đồng trùng hợp với propylen;

» PP-RCT: bao gồm copolyme ngẫu nhiên propylen nhiệt dẻo có không nhiều hơn 50% monome (hoặc các monome) olefin khác, không có nhóm chức khác ngoài nhóm olefin, được đồng trùng hợp với propylen;

5.2 Về tiêu chuẩn riêng

Khi nhìn không phóng đại, bề mặt bên trong và bên ngoài ống phải nhẵn, sạch và không có vết xước, vết nứt và các khuyết tật bề mặt khác làm ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này.

Vật liệu không được chứa các tạp chất nhìn thấy. Cho phép có sự thay đổi nhỏ về màu sắc. Các đầu ống phải được cắt sạch và vuông góc với trục của ống.

tieu chuan nhua PRR_vimi

6 Phân biệt nhựa PPR – HDPE – PVC

Các loại nhựa PPR – HDPE – PVC được biết đến là những loại nhựa được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Để tránh gây nhầm lẫn, chúng ta cần phân biệt từ những đặc điểm riêng của nhựa PVC- HDPE và nhựa PPR là gì

PHÂN BIỆT NHỰA PPR NHỰA PVC NHỰA HDPE
Tính năng cơ học
  • Chịu được áp suất 20 Bar ở nhiệt độ 900°C
  • Tính cơ học cao, chịu được ứng suất cơ học tốt,
  •  Chịu áp lực rất kém.
  • Tính linh hoạt kém hơn nhiều so với ỐNG PPR và HDPE
  • Chịu được áp suất  16 Bar ở nhiệt độ 200°C
  • Độ bền cơ học và độ chịu va đập cao
Khả năng chống ăn mòn hóa học
  • kháng được  các chất như: Sulphat, Clorua, nitrat,…
  • Khả năng chịu được ăn mòn hóa học tốt
  • những chất thường gặp trong hệ thống cấp nước hoặc các nguồn nước giếng khoan.
Sự kết tủa
  • Bề mặt trong của ống rất nhẵn
  • Không tạo rong rêu trong long ống, tuy nhiên tại các khớp nối vẫn tạo rong rêu
  • Mặt khác độ trơn láng của ống ngăn ngừa sự lắng đọng vôi hoặc rong rêu trên thành ống.
Khớp nối ống
  • Khớp nối được hàn liên tiếp với nhiệt độ 2600°C, kỹ thuật hàn không phức tạp.
  • Thiết bị hàn sử dụng bằng tay, thời gian từ 4 – 40 giây, chịu được áp lực tối đa sau 2 – 10 phút.
  • Mối nối PVC đơn giản bằng gioăng hoặc hàn nhiệt, đáp ứng đủ nhu cầu ống nước sinh hoạt.
  • Mối nối HDPE chịu được áp lực 4kg/cm3 đáp ứng đủ nhu cầu ống nước sinh hoạt hoặc nước thải
Độ dẫn nhiệt
  • Tính dẫn nhiệt thấp
  • Tính dẫn nhiệt thấp, không gây mất nhiệt năng.
  • Sự hao tổn nhiệt năng không cao bằng ống kim loại nhưng cao hơn so với ống PPR và HDPE.
  • Tính dẫn nhiệt thấp
Độc tố
  • Không có độc tố, đạt an toàn vệ sinh
  • Nhựa PVC với chất keo của mối nối gây độc cho nước.
  • Không có độc tố, đạt an toàn vệ sinh

Trên đây là những chia sẻ của công ty Vimi để bạn hiểu nhựa PPR là gì. Trân trọng cảm ơn các bạn đã quan tâm và đọc bài viết chia sẻ này

nhua ppr la gi 105 7

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.