Tensile strength là gì | Hiểu ngay sau khi đọc

Tensile strength là gì và cụm từ khóa này thường được sử dụng ở đâu, đó là những điều mà với những kỹ thuật viên hoặc người mua hàng lần đầu tiếp cận từ tiếng Anh này còn băn khoăn chưa hiểu. Chúng tôi đội ngũ những kỹ sư bán hàng kỹ thuật xin chia sẻ thông tin tới người đọc

1. Tensile stress hay tensile strength là gì

Cùng dịch nghĩa đen của hai cụm từ tiếng Anh tensile strength và tensile stress

  • Tensile có nghĩa kỹ thuật là: Bị kéo, chịu được kéo, chống được gãy, kéo căng,..
  • Strength: Trong kỹ thuật chung có nghĩa là độ bền, giới hạn bền
  • Stress: Nhấn mạnh, ấn mạnh và trong kỹ thuật thì là ứng suất

tensile strength là gì 5

Nghĩa cụ thể và sử dụng như một từ chuyên ngành kỹ thuật

  • Tensile strength: Sức bền kéo – tức là độ bền đo được cho tới khi bị đứt hoặc gãy
  • Tensile stress: Ứng suất bền kéo – tức là ứng suất đo được khi vật liệu được kéo cho tới khi đứt, gãy

2. Hình dung một cách đơn giản về tensile strength

Theo định nghĩa và giải thích ở trên thì chúng ta đã hiểu được rằng

  • Tensile strength là sức bền kéo, đo được bằng cách thử vật liệu thông qua các máy thử chuyên dụng. Theo đó, lực kéo vật liệu (cố định 2 đầu) được tăng dần cho đến khi thanh (tấm, miếng) vật liệu đó bị đứt hoặc gãy, thì giá trị lực kéo đo được đó là tensile strength và có đơn vị đo là lực (F)
  • Tương tự như vậy, nhưng giá trị máy chuyên dụng đo được là ứng suất tại điểm đứt gãy và có giá trị tính bằng F/A, trong đó: F là lực kéo, A là tiết diện nơi bị đứt gẫy

tensile strength là gì 4

3. Phân biệt sự khác biệt giữa tensile strenght và yield strength

Đều là giá trị về độ bền kéo nên đôi khi nhiều người còn nhầm lẫn, nhưng sự khác nhau cần được phân biệt rõ ràng

  • Tensile strength là giá trị lực kéo đo được khi vật liệu bị đứt gãy
  • Yield strength là giá trị lực kéo đo được khi vật liệu bị biến dạng và mất khả năng đàn hồi trở lại như vị trí ban đầu

Chính vì vậy mà giá trị lực kéo tensile strength luôn lớn hơn giá trị yield strength, cũng như ứng suất tensile stress luôn lớn hơn ứng suất yield stress. Và cũng vì ý nghĩa đó mà người ta còn sử dụng cụm từ đồng nghĩa khác là ultimate strength – được dịch ra tiếng Việt là sức bền tối đa, sức bền tối thượng

tensile strength là gì 3

4. Trị số tensile strength của các vật liệu thường gặp

Tất cả các vật liệu nói chung đều có các trị số đang đề cập đến dù cho vật liệu đó có giới hạn bền cao hay thấp. Tuy nhiên, trong kỹ thuật vật liệu và đặc biệt là các tiêu chuẩn vật liệu đều có qui định rõ về các trị số này

4.1 Tensile strength và tensile stress của thép tấm SS400

Giới hạn bền kéo được qui định rõ trong hầu hết các tiêu chuẩn, tiêu biểu là tiêu chuẩn ASTM và JIS

Theo tiêu chuẩn ASTM A283 bảng 2 có qui định

  • Tensile strength, ksi [MPa]55 ~ 75 [380 ~ 515]  với thép mác C
  • Tensile strength, ksi [MPa]: 60 ~ 80 [415 ~ 550] với thép mác D

tensile strength là gì 1

Theo tiêu chuẩn JIS G 3101 bảng 2 có qui định

  • Tensile strength: 400 ~ 510 N/mm2

4.2 Tensile strength, tensile stress của thép đúc WCA, WCB

Theo tiêu chuẩn ASTM A216/A216M-12 bảng 2 có qui định về độ bền kéo của các mác thép hàn carbon WCA, WCB và WCC

  • Tensile strength, ksi [MPa] của WCA60 ~ 85 [415 ~ 585] 
  • Tensile strength, ksi [MPa] của WCB70 ~ 95 [485 ~ 665] 
  • Tensile strength, ksi [MPa] của WCC70 ~ 95 [485 ~ 665] 

tensile strength là gì 2

4.3 Tensile strength, tensile stress của inox SCS13

  • Tensile strength SCS13 và SCS14441N/mm2
  • Tensile strength SCS13A và SCS14A481N/mm2

tensile strength là gì 6

"