Bạn đang bắt gặp ký hiệu “WCA”, “WCB” hoặc “WCC” trên thiết bị cơ khí và cần tìm hiểu xem wcb wca là gì hay wcb là vật liệu gì? ««« Đây là một loại thép đặc biệt có ứng dụng trong một số ngành khác nhau
Nội dung chính
1. WCB WCA là gì?
Trong nhiều lần được khách hàng đặt câu hỏi về các ký hiệu trên các loại van đặc biệt là van cổng thép, trong đó hỏi về “A105 là gì” và “WBC WCA là gì“. Với trách nhiệm của một nhà cung cấp các sản phẩm công nghiệp liên quan tới đường ống, các kỹ sư của Vimi đã tìm hiểu xem WBC WCA là gì. Theo tìm hiểu và nghiên cứu các tài liệu quốc tế, chúng tôi xin chia sẻ tới quý độc giả
WCB, là tên viết tắt của Thép cacbon cấp B có thể hàn, đây là một loại thép đúc với cacbon là nguyên tố hợp kim chính. Vậy tên viết tắt WCB WCA là gì. Chúng tôi xin giải thích rõ: “W – tên viết tắt của Welding – Hàn – tức là thép hàn” ; “C – Carbon Steel – tức là thép các bon“; “B – grade B – cấp B” và “A – grade A – cấp A“
- Thép đúc WCB WCA là gì? Đây là một thuật ngữ chung cho các hợp kim đúc trên cơ sở sắt được sử dụng để sản xuất các vật đúc không trải qua quá trình biến đổi eutectic trong quá trình hóa rắn. WCB là ký hiệu về thép đúc phổ biến dùng cho van và phụ kiện của chúng.
- Tiêu chuẩn quy định về thép carbon đúc WCB WCA là gì? Thép đúc carbon có thể hàn này được được quy định rõ trong tiêu chuẩn ASTM A216, trong đó quy định rõ (Mã UNS J03002 – dùng cho thép carbon WCB) và (Mã UNS J02503 – dùng cho thép carbon WCC)
- Đặc điểm nổi bật của WCB WCA là gì? Chúng là những vật liệu thép hàn các bon được quy định riêng cho việc vật đúc các phụ kiện ống, van, mặt bích và các bộ phận có áp suất khác để phục vụ ở nhiệt độ cao bằng thép carbon.
- Tại Trung Quốc tiêu chuẩn và ký hiệu tương đương của WCB WCA là gì? Cấp tương đương của WCB theo tiêu chuẩn Trung Quốc là ZG280-520.
Theo tiêu chuẩn ASTM A216 / A216M sẽ có 3 lớp thép carbon là WCA (UNS J02502), WCB (UNS J03002) và WCC (UNS J02503). Việc lựa chọn lớp thép nào sẽ phụ thuộc vào thiết kế và điều kiện kỹ thuật yêu cầu về tính chất cơ học và đặc tính nhiệt độ mà sản phẩm đòi hỏi
Tham khảo thêm Thép A105 là gì
2. WCB là vật liệu gì
Qua giới thiệu ở trên chúng ta đã hiểu được WCB là vật liệu gì. Bởi chúng ta thường xuyên bắt gặp ký hiệu này trên các loại van công nghiệp, nên chúng tôi giới thiệu chi tiết hơn về loại vật liệu này. Các vật đúc của WCB sẽ được tạo khung hình sau khi nấu chảy vật liệu rồi rồi thực hiện quá trình ủ, hoặc thường hóa, hoặc thường hóa và tôi luyện tùy theo mục đích sử dụng cuối cùng, tạo thành WCB có khả năng hàn tốt
3. Quy định về thành phần của WCC WCB WCA là gì
Thép cacbon là một hợp kim đúc dựa trên sắt với cacbon là nguyên tố chính và một lượng nhỏ các nguyên tố khác tạo thành các mác thép khác nhau. Đúc thép cacbon thấp với hàm lượng cacbon nhỏ hơn 0,2%, đúc thép cacbon trung bình với hàm lượng cacbon từ 0,2% đến 0,5% và đúc thép cacbon cao với hàm lượng cacbon lớn hơn 0,5%. Khi hàm lượng cacbon tăng lên, độ bền và độ cứng của thép cacbon đúc tăng lên. Thép cacbon đúc có độ bền cao, dẻo và dai, giá thành rẻ. Nó được sử dụng trong máy móc hạng nặng để sản xuất các bộ phận chịu tải nặng, chẳng hạn như giá đỡ máy cán, đế ép thủy lực, v.v. , bánh xe và bộ ghép nối.
Quy đinh chi tiết về thành phần hóa học, đặc biệt là thành phần các bon của các mác thép wcc wcb và wca là gì? Tham khảo bảng dưới đây chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về thành phần của từng nguyên tố hóa học
3. Tiêu chuẩn ở từng quốc gia về WCB WCA là gì?
Một số trường hợp khách hàng mua sản phẩm đã được cam kết vật liệu là WCB hoặc WCA nhưng khi nhận sản phẩm thì ký hiệu trên sản phẩm khác với thực tế. Xin vui lòng xem UNS và ký hiệu riêng ở từng quốc gia cho WCB WCA là gì.
Theo tiêu chuẩn A216 về thép đúc carbon thích hợp cho hàn tổng hợp ở nhiệt độ cao, được áp dụng và quy định chi tiết riêng ở từng quốc gia phù hợp với qui định hiện hành ở quốc gia ứng dụng thì chúng ta có các UNS Number và ký hiệu như dưới đây
ASTM Standard | UNS NO. | KOREA/JAPANES | GERMAN | BRITISH | FRENCH | ITALIAN | ||||||||
KS/JIS Symbol | KS/JIS Number | DIN Type | DIN Number | Material Number | Re marks | B.S Number | B.S Grade | AFNOR Type | NF Number | UNI Type | UNI Number | Remarks | ||
WCA | J02502 | SCPH 1 / SCPH 1 | D4107 / G5151 | GS-C 25 | 17245 | 1.0679 | 1504-161 | 430 | A42C-M | A32-055 | TemiT9Q(3b) | |||
WCB | J03002 | SCPH 2 / SCPH 2 | D4107 / G5151 | (3) | 1504-161 | 480 | A48C-M | A32-055 | TemiT8Q(3b) |
3. Ứng dụng của thép đúc WCB là gì
WCB được viết trên van để chỉ vật liệu thân van và các bộ phận khác của van là minh họa rõ nét nhất cho ứng dụng của loại thép các bon này, WCB ký hiệu trên thân van 1 chiều lá lật (ảnh dưới) dùng để chỉ loại WCB trong tiêu chuẩn ASTM A216, là vật liệu đúc bằng thép carbon (W-hàn: chữ cái đầu tiên của hàn, chỉ ra rằng vật liệu này có tính hàn tốt; thép đúc C: chữ cái đầu tiên của thép đúc; B Tính chất cơ học của thép là loại B) được kết hợp: thép đúc có thể hàn với tính chất cơ học của loại B. Đó là thép carbon thông thường, tương đương với thép carbon 25 hoặc 35.
4. Sự khác nhau giữa WCC và WCB là gì
Sự khác nhau về thành phần hóa học có trong các loại thép theo tiêu chuẩ A216 dẫn đến các cơ lý tính của mỗi loại vật liệu cũng khác nhau. Đặc biệt là độ bền kéo và khả năng chịu nhiệt của các mác thép
Phạm vi nhiệt độ WCB A216: -29 ~ 425°C
A216 WCB Vật liệu tương đương: ASTM A105
A216 WCB Chất lỏng phù hợp: Dầu, Khí, Nước, Hóa dầu, Chất lỏng không ăn mòn
5. Ký hiệu WCB thường thấy ở đâu
Với những giải thích như ở trên chúng ta đều có thể hiểu được rằng ký hiệu này xuất hiện nhiều nhất trên các thân valve, đặc biệt là những van có kiểu kết nối hàn mà điển hình là van cổng hoặc van cầu dùng cho các hệ lưu chất có áp lực và nhiệt độ cao