Trên các name plate hoặc trên thân van chúng ta thường xuyên thấy kí hiệu SCS13, SCS13A hoặc SCS14A. Vậy SCS13 là gì, có ưu điểm gì và được ứng dụng như thế nào trong thực tế
Nội dung chính
1. Vật liệu SCS13 là gì
SCS13 là một lớp kim loại được qui định tại tiêu chuẩn JIS G 5121, theo đó đây là một trong những lớp vật liệu thuộc nhóm thép không gỉ (inox). Vật liệu thuôc nhóm thép đúc có tính chống ăn mòn, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là trong công nghiệp
2. Nguyên tố hóa học và thành phần có trong SCS13
SCPH2 theo tiêu chuẩn JIS có các thành phần hóa học như sau
- C: Max 0.08%
- Si: Max 2%
- Mn: Max 2%
- P: Max 0.04%
- S: Max 0.04%
- Ni: 8~11%
- Cr: 18~21%
3. Tính chất cơ học của SCS13
Vật liệu thép đúc này có các chỉ số về đặc tính cơ học như dưới đây
- Tensile strength – Độ bền kéo: 440N/mm2
- Yield Strength – Giới hạn chảy: 185N/mm2
- Elongation – Độ giãn dài: 30%
- Reduction of area: %
4. Độ cứng của SCS13
Vật liệu này được xử lý bằng giải pháp nhiệt cho độ cứng
- Brinell HBW / HB: 183
- Rockwell C (HRC)
- Rockwell C (HRBS/HRB)
- Vickers HV
5. Mác thép tương đương với SCS13
Tương đương với JIS G 5121 là tiêu chuẩn ASTM A351 và sự tương ứng giữa các mác thép này sẽ là CF8 và CF8M
- SCS13 (SCS13A) tương đương với CF8
- SCS14 A và SCS16A tương đương với CF8M
5. Ứng dụng của SCS13 trong ngành van
Ngành van công nghiệp có lẽ là lĩnh vực ứng dụng SCS13A và SCS14A nhiều nhất, các mác thép này được sử dụng cho các loại van cổng inox, van 1 chiều inox và nhiều loại van khác
Nhiều tiêu chuẩn vật liệu ngành valve và tiêu chuẩn vật liệu ống khác