Bạn chưa biết cách đọc đồng hồ nước? Trên thị trường hàng loạt những mẫu mã đồng hồ đo nước và chức năng đa dạng khiến bạn cảm thấy bối rối? Vậy hôm nay hãy cùng Vimi.com.vn tìm hiểu kỹ hơn về đồng hồ nước nhé!
Nội dung chính
1. Đồng hồ nước là gì?
Trước khi tìm hiểu về cách đọc đồng hồ nước, thì chúng ta xem đồng hồ nước là gì nhé. Đồng hồ nước (Water flow meter) là thiết bị quan trọng và cần thiết trong đời sống sinh hoạt hàng ngày cũng như trong sản xuất công nghiệp, dùng để thống kê, đo lường lưu lượng nước mà chúng ta sử dụng. Từ đó tính toán được chính xác chi phí cũng như kiểm soát được các vấn đề phát sinh.
Đồng hồ nước lạnh được thiết kế với đa dạng chủng loại cũng như mẫu mã để tương thích với các điều kiện làm việc khác nhau, ví dụ như: Đồng hồ nước nóng, đồng hồ nước thải, đồng hồ nước lạnh,..
2. Các loại đồng hồ nước phổ biến hiện nay trên thị trường.
Đồng hồ đo lưu lượng nước cơ bản được chia làm 2 loại: Cơ và điện tử. Là thiết bị dùng để đo và giám sát lưu lượng nước chảy qua đường ống. Từ đó quan sát giá trị đo được thông qua số liệu được hiển thị trên mặt đồng hồ cơ hoặc đồng hồ điện tử. Cũng vì thế, việc xác định cách đọc đồng hồ nước còn phụ thuộc vào xuất xứ và phân loại của đồng hồ nước.
3. Một số thương hiệu lớn uy tín, chất lượng.
Trên thị trường hiện nay có vô số sản phẩm với đủ loại xuất xứ và chất lượng khác nhau. Dưới đây sẽ là một số thương hiệu lớn uy tín, chất lượng Vimi mong muốn được giới thiệu đến bạn đọc:
♦ Đồng hồ nước Sensus – Đức
Sensus được coi là thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất thiết bị đo tại Đức. Các sản phẩm của Sensus đều được chế tạo trên các dây chuyền hiện đại, tiên tiến, chất lượng rất cao và đảm bảo được các yếu tố kỹ thuật.
♦ Đồng hồ nước Toyo Keiki – Nhật Bản
Toyo Keiki là thương hiệu có hơn 80 năm phát triển. Sản phẩm do công ty sản xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng “ISO9001”, “ISO14001”. Cùng với nhiều chứng nhận và giấy phép khác nhau của các tổ chức do Nhật Bản chứng nhận.
♦ Đồng hồ nước Minh Hoà – Việt Nam
Minh Hoà là nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam với gần 30 năm trong thiết bị vật tư ngành nước. Các sản phẩm đồng hồ nước của Minh Hoà đều đáp ứng được tiêu chuẩn TCVN 8779-1:2011 (ISO 4064-1:2005), đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 4064-1:2005.
Ngoài ra còn rất nhiều các thương hiệu uy tín khác mà bạn có thể tham khảo thêm như Wise, Pmax, Woteck,..
4. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của đồng hồ nước.
Đồng hồ nước được cấu tạo chính từ hai bộ phận cơ bản: thân đồng hồ và ruột đồng hồ. Hai loại đồng hồ nước cơ bản mà chúng ta biết đến nhiều nhất là đồng hồ nước dạng cơ và đồng hồ nước dạng điện tử.
4.1. Đồng hồ nước dạng cơ
• Cấu tạo của đồng hồ nước dạng cơ
✔ Bánh xe tubor: Dùng để nhận biết dòng chảy và chuyển động dòng chảy của nước. Phần này thường được thiết kế giúp chịu nhiệt và các áp lực cao. Nhưng đối với đồng hồ nước thải, bánh xe tubor sẽ được dùng lẫy để thay thế giúp giảm thiểu được việc kẹt cánh quạt.
✔ Trục số chuyển động: Đếm chuyển động của cánh quạt và hiển thị số trên mặt đồng hồ. Mỗi loại đồng hồ khác nhau sẽ được tính toán và lắp đặt sao cho đồng hồ hoạt động với độ chính xác cao nhất.
✔ Thân đồng hồ: Được chế tạo từ các vật liệu có độ bền cao, chịu lực tốt như nhựa ABS hoặc gang, đồng,.. để bảo vệ các bộ phận khác. Đồng hồ nước có hai kiểu kết nối là kết nối ren và kết nối mặt bích.
✔ Mặt số đồng hồ: Số trên mặt đồng hồ sẽ hiển thị khi nước đi qua. Các dạng đồng hồ khác nhau sẽ có cơ chế và hiển thị khác nhau.
• Nguyên lý của đồng hồ nước dạng cơ
✔ Khi dòng nước chảy qua, bánh xe tubor sẽ chuyển động. Tác động chảy của nước thúc đẩy bánh xe quay và bánh răng trên trục số chuyển động.Từ đó trục số sẽ làm quay các kim trên mặt số đồng hồ và số được hiển thị để báo lưu lượng nước chảy qua.
4.2. Đồng hồ nước dạng điện tử
• Cấu tạo của đồng hồ nước dạng điện tử
◼ Thân đồng hồ: Thân đồng hồ điện tử thường được làm từ các chất liệu nhựa chịu được nhiệt và kháng ăn mòn. Thân đồng hồ điện tử cũng được kết nối ren và mặt bích.
◼ Bộ đếm sóng: Nhận biết lưu lượng nước chảy qua và hiển thị lên mặt đồng hồ. Một số dòng còn đo được tốc độ dòng chảy và truyền dữ liệu đến các thiết bị khác như bảng điều khiển, máy tính,…
◼ Mặt điện tử: Với chức năng đo đếm, hiển thị và tiếp nhận phản hồi của bước sóng. Từ đó giúp truyền dữ liệu sang các thiết bị khác dễ dàng như máy tính, bảng điều khiển,..
• Nguyên lý của đồng hồ nước dạng điện tử
◼ Cảm biến điện từ sẽ nhận biết khi có dòng nước chảy qua. Khi cấp nguồn, phần điện năng sẽ được chuyền tới hai cực nam châm để tạo ra từ trường. Khi đó những hạt tích điện âm và điện tích dương trong chất lỏng sẽ bị hút tách biệt về hai đầu điện cực. Thông số và tổng lượng nước chảy qua sẽ được hiển thị lên màn hình điện tử.
◼ Ngoài ra, nên chọn đúng lớp lót cho đồng hồ vì đây là lớp sẽ trực tiếp tiếp xúc với các chất lỏng cần đo đồng thời đóng vai lớp lá chắn bảo vệ các điện cực bên trong.
5. Cách đọc đồng hồ nước.
5.1. Cách đọc đồng hồ nước dạng cơ
Đồng hồ nước dạng cơ có khá nhiều loại và được chia theo các số như đồng hồ nước 4 số, 5 số, 6 số, 7 số và 8 số. Với từng loại số, sẽ có cách đọc khác nhau. Về cơ bản, xét theo chúng ta có thể căn cứ đọc theo chiều kim đồng hồ.
Ví dụ như ảnh trên, dựa theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu chỗ tổng lưu lượng tới các vòng kim cụ thể. Đồng thường đã chạy được tổng khối lượng 0.47276m3 tức là 472.76L. (1m3 = 1000 dm3 = 1.000.000 cm3 = 1.000.000.000 mm3. ==> 1m3 sẽ bằng 1000L )
⚪ Cách đọc đồng hồ nước 4 số
✔ Đồng hồ nước 4 số sẽ tương ứng với 4 ô đen và 3 đồng hồ tròn kim đỏ với các chỉ số lần lượt là x 0.0001; x 0.001; x 0.01 lần lượt tương đương với 0.1 lít; 1 lít ; 10 lít.
✔ Đồng hồ tròn x 0.0001 quay hết một vòng thì kim đỏ bên đồng hồ tròn x 0.001 sẽ nhích 1 vạch. Khi kim đỏ bên đồng hồ tròn x 0.001 quay hết một vòng thì kim đỏ bên đồng hồ tròn x 0.01 sẽ nhích 1 vạch.
Khi kim đỏ bên đồng hồ tròn x 0.01 quay hết một vòng thì số hiển thị ngang ở 4 ô đen sẽ nhảy lên 1 số.
✔ Khi ghi số nước, ta ghi theo dòng số màu đen, từ trái qua phải. Ví dụ: bộ đếm hiện 0072, ta đọc bảy mươi hai mét khối nước.
⚪ Cách đọc đồng hồ nước 5 số
Có 2 kiểu hiển thị dãy số:
✔ Kiểu hiển thị 5 số màu đen: Đọc số nước theo số hiển thị trên dãy số từ trái qua phải. Ví dụ: 00018 có nghĩa là mười tám mét khối.
✔ 4 số màu đen và 1 số màu đỏ: Số đen biểu thị số mét khối đọc từ trái qua phải lần lượt là hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Số đỏ biểu thị số lít.
Khi ghi chỉ số nước, chỉ ghi số hiển thị màu đen, không ghi số màu đỏ. Ví dụ: 0124,5 – chữ số 5 màu đỏ, đọc là một trăm hai mươi tư mét khối..
⚪ Cách đọc đồng hồ nước 6 số
Dãy số hiển thị sẽ bao gồm 4 chữ số màu đen và 2 chữ số màu đỏ:
✔ 4 số màu đen: Đo được số mét khối khi nước chảy qua.
✔ 2 số màu đỏ: Là số lít nước hàng đơn vị lần lượt là hàng trăm, hàng chục của đồng hồ nước đo được khi nước chảy qua.
Theo nguyên lý số tăng dần thì 10 lần 10 lít được 100 lít, 10 lần 100 lít ta được 1000 lít tương đương với 1 khối nước. Vì vậy, khi 2 trục số màu đỏ quay tới 99 tức là sắp tới 1000 lít, số màu đen ở hàng mét khối sẽ bắt đầu nhảy. Chúng ta sẽ đọc các số màu đen từ bên trái và bỏ qua không đọc các số màu đỏ bên phải.
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 3406,33 m³ thì bạn sẽ đọc là 3406 m³ (ba ngàn tư lẻ sáu m³).
⚪ Cách đọc đồng hồ nước 7 số
✔ 5 chữ số đầu tiên màu đen: Đo được số mét khối khi nước chảy qua.
✔ 2 chữ số hiển thị màu đỏ: Là chỉ số lít
✔ Đơn vị tính tiền nước là m3, 1m3 = 1000 lít.
✔ Thường thì bạn chỉ nên lấy số đứng trước dấu phẩy làm giá trị chính, còn các chỉ số phụ sau có thể quá bé sẽ được tính gộp vào tháng sau.
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 0360,101 m³ thì bạn sẽ ghi là 360 m³ nước.
⚪ Cách đọc đồng hồ nước 8 số
Có 2 kiểu hiển thị dãy số:
- Mặt hiển thị có 3 số màu đỏ:
✔ 5 số màu đen: Đo được số mét khối khi nước chảy qua.
✔ 3 số màu đỏ: Biểu thị số lít nước hàng đơn vị lần lượt là trăm lít, chục lít và lít của đồng hồ nước đo được khi nước chảy qua.
✔ Với đồng hồ nước 8 số kiểu hiển thị này, bạn chỉ xem các số màu đen từ bên trái và không xem các số màu đỏ bên phải.
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 25684,018 m³ thì bạn sẽ đọc là 25684 m³ (hai mươi lăm ngàn sáu trăm tám mươi tư m³).
- Mặt hiển thị có 4 số màu đỏ:
✔ 4 số màu đen: Đo được số mét khối khi nước chảy qua
✔ 4 số màu đỏ: Biểu thị số lít nước hàng đơn vị lần lượt là trăm lít, chục lít, lít và 1/10 lít của đồng hồ nước đo được khi nước chảy qua
✔ Với kiểu hiển thị này, bạn chỉ xem các số màu đen từ bên trái và không xem các số màu đỏ bên phải
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 1801,2902 m³ thì bạn sẽ đọc là 1801 m³ (một ngàn tám lẻ một m³)
5.2. Cách đọc đồng hồ nước dạng điện tử
✔ Mặt đồng hồ nước điện tử, đồng hồ nước thông minh thường hiển thị 5 số lớn là 00001 tương ứng với 1m³ và 4 số nhỏ bên phải là 0001 tương ứng với 1 lít nước.
✔ Quy trình đo nước hoạt động: Khi lưu lượng nước chảy qua đồng hồ đủ 1 lít nước thì 4 số nhỏ bên trái nhích thêm một đơn vị. Khi lượng nước chảy qua 10 lít thì hàng chục sẽ nhích lên. Khi đủ 100 lít thì hàng trăm nhích lên, khi đủ 1000 lít thì hàng nghìn nhích lên. Đồng thời hàng đơn vị bên mặt đo m³ cũng nhích lên 1 đơn vị.
6. Cách tính đồng hồ nước.
– Với đồng hồ nước, khi tính tiền nước chúng ta thường sử dụng công thức sau: Lượng nước tiêu thụ (m³) x đơn giá hiện hành + thuế suất GTGT (5%) + phí bảo vệ môi trường (10%)
7. Mua đồng hồ đo lưu lượng nước uy tín ở đâu?
? Vimi.com.vn tự hào là đơn vị nhập khẩu và cung cấp thiết bị công nghiệp hàng đầu hiện nay. Là đối tác của nhiều thương hiệu lớn trên thế giới như: ODE, TPC, KITZ, YOSHITAKE, KOSAPLUS, HAITIMA, AUT,…đến từ nhiều nền công nghiệp tiên tiến khác nhau như: Đức, ITALY, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,..
? Chúng tôi cam kết chất lượng đảm bảo 100%, bảo hành 12 tháng cho tất cả các sản phẩm. Đặc biệt khi mua hàng tại Vimi các bạn luôn được hưởng giá thành rẻ nhất thì trường, bởi các mặt hàng tại Vimi đều được nhập khẩu trực tiếp từ nhà sản xuất, không qua trung gian.
? Liên hệ ngay Vimi.com.vn để được tư vấn và hỗ trợ mua hàng hoặc hotline để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!