ODE 21YC6K0T250 đôi khi được gọi là 21YC6KOT250, là dòng van thường mở. Còn 21YC6Z0T250 hay 21YC6ZOT250 là dòng van thường đóng chuyên dùng cho hơi nóng
1. Ý nghĩa kí tự có trong tên model, “0” và “O”
Modle ODE 21YC6K0T250 và 21YC6Z0T250 có ý nghĩa của từng kí tự như dưới đây
- ODE: Tên nhãn hiệu ODE valve
- 21Y: Van điện từ chuyên dùng cho hơi nóng
- K0: Kiểu van điện từ thường đóng và “O” được viết tắt cho Open nên còn được gọi là model 21YC6KOT250
- Z0: Kiểu van điện từ thường mở và “0 = O” nên gọi là model 21YC6KOT250
- 6: Kích cỡ ống lắp đặt với van 1″
- 250: Đường kính lỗ hút 25mm
2. Nguồn điện của van
Cả 2 model 21YC6K0T250 (21YC6KOT250) và 21YC5Z0T250 (21YC6ZOT250) có thể sử dụng cả điện áp xoay chiều và dòng điện một chiều
Van có tần suất đóng mở là 20 ~ 40 msec
3. Vật liệu chế tạo 21YC6K0T250 và 21YC6Z0T250
Cả 21YC6KOT250 và 21YC6ZOT250 được cấu tạo từ các bộ phận chính dưới đây
- Thân van: Đồng với mác là CW617N
- Cốt thân van: Inox AISI 300
- Trục van: Inox AISI 400
- Lò xo: Inox AISI 300
- Màng: Teflon
4. Kích cỡ đường ống lắp van
21YC6KOT250 (21YC6K0T250) và 21YC6KOT250 (21YC6K0T250) theo qui định của nhà sản xuất, van được lắp cho đường ống có kích cỡ 3/4″. Chi tiết về kích thước đường ống thép như dưới đây
- Kích thước danh nghĩa: DN25 hoặc 25A hay 1″
- Đường kính ngoài của ống: 34mm
5. Nhiệt độ, áp suất và môi chất
21YC6KOT250 (21YC6K0T250) và 21YC6KOT250 (21YC6K0T250) được thiết kế chuyên sử dụng cho hơi và nước nóng. Van có phạm vi nhiệt độ và áp suất làm việc như dưới đây
- Nhiệt độ: – 10ºC ~ 180ºC
- Áp suất: 0.9 ~ 10bar
6. Chi tiết bản vẽ và kích thước ngoài của van
Van thường đóng và van thường mở của 21Y sử dụng hai bản vẽ số 1 và số 2
- 21YC6KOT250 (21YC6K0T250): Sử dụng bản vẽ số 1
- 21YC6KOT250 (21YC6K0T250): Sử dụng bản vẽ số 2.
Chi tiết bản vẽ và kích thước như ảnh đính kèm phía dưới
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.