Đồng hồ áp suất điện tử là gì? Đây là một loại khá đặc biệt. Chúng chuyển đổi áp suất thành tín hiệu điện tử. Đồng hồ hiển thị áp suất sử dụng màn hình kỹ thuật số, hơn nữa tín hiệu có thể được sử dụng để điều khiển thiết bị.
Nội dung chính
1 Đồng hồ áp suất điện tử là gì
Đồng hồ áp suất điện tử là gì? Hay còn được gọi là đồng hồ áp suất kĩ thuật số. Tên tiếng anh là Digital pressure gauge. Đây là một đồng hồ đo áp suất kỹ thuật số hiển thị áp suất trên một màn hình kỹ thuật số tích hợp. Mặt của đồng hồ kỹ thuật số của có thể xoay được (nếu cần) và do đó luôn đảm bảo khả năng đọc tốt.
Thiết bị đo áp suất kỹ thuật số là thiết bị chuyển đổi áp suất áp dụng thành tín hiệu. Là dụng cụ được thiết kế để cảm nhận áp suất từ chất lỏng hoặc khí và cung cấp giá trị áp suất đọc trực tiếp trên màn hình kỹ thuật số. Thay vì yêu cầu người vận hành đọc giá trị từ vị trí của kim trên thang đo áp suất, đồng hồ đo áp suất điện tử sử dụng một bộ chuyển đổi để chuyển đổi giá trị của áp suất thành tín hiệu điện có đặc tính phản ánh độ lớn của số đọc áp suất.
2 Vật liệu chế tạo vỏ đồng hồ
Vật liệu cấu thành nên vỏ đông hồ áp suất điện tử là gì? Giống với các đồng hồ áp suất khác, đồng hồ áp suất điện tử có vỏ được làm từ 3 vật liệu chính: nhôm, nhựa, inox.
Tùy theo yêu cầu vật liệu chế tạo của người sử dụng, hay tính chất môi trường làm việc, hoặc ảnh hưởng từ lưu chất đo áp suất mà mỗi một loại ứng dụng cho mỗi hệ thống khác nhau.
Lấy ví dụ như nhôm, bền và nhẹ, thích hợp cho các hệ thống không có tác nhân gây ăn mòn như nước, thủy khí, đóng tàu, … Còn đối với nhựa và inox thì có thể dùng tại các đường ống có chất ăn mòn, độ vệ sinh, an toàn cao.
3 Điểm khác biệt với các đồng hồ khác
Để đem ra so sánh mà nói thì điểm khác biệt về mặt hiển thị áp suất của đồng hồ. Chúng có 2 điểm khác biệt.
Đối với mặt đồng hồ thông thường là có kim đồng hồ cùng dải đo áp suất. Còn đối với đồng hồ đo áp suất điện tử có mặt đồng hồ hiển thị nên con số chính xác đo được.
Điểm thứ hai khác biệt của đồng hồ áp suất điện tử là gì? Đồng hồ đo áp suất kỹ thuật số thường được cung cấp năng lượng bằng pin trong khi đồng hồ đo tương tự không cần nguồn điện vì áp suất trực tiếp gây ra chuyển động đã hiệu chỉnh của kim trên màn hình.
4 Nguyên lý hoạt động của áp kế
Cách thức hoạt động của đồng hồ áp suất điện tử là gì?
Đồng hồ đo áp suất kỹ thuật số sử dụng cảm biến áp suất để chuyển đổi áp suất thành tín hiệu điện tử. Có nhiều loại cảm biến áp suất khác nhau, nhưng được sử dụng phổ biến nhất là cảm biến áp suất theo piezoresistive. Cảm biến này bao gồm một màng chắn được trang bị các phần tử phản ứng áp. Áp suất trung bình làm cho màng ngăn bị lệch, sự lệch này gây ra sự thay đổi diện tích mặt cắt ngang của các phần tử tạo áp liên kết trực tiếp với điện trở.
Về nguyên lý hoạt động khá giống với đồng hồ áp suất màng. Thay vì sự tịnh tiến của kim đồng hồ mà hiện số áp suất đo được.
Tìm hiểu thêm đồng hồ áp suất màng là gì?
5 Tại sao nên dùng đồng hồ áp suất điện tử
Tạo nên sự khách biệt cho chính nó, lý do nào chúng ta nên dùng đồng hồ áp suất điện tử là gì?
♣ Vấn đề thứ nhất, ánh sáng: Trong điều kiện ánh sáng không đủ, áp kế này là một giải pháp tuyệt vời. Đèn nền đảm bảo rằng bạn có thể đọc màn hình trong mọi điều kiện ánh sáng.
♣ Hiển thị áp suất: Màn hình vạch hiển thị xu hướng của áp suất đo được. Ví dụ, bạn có thể dễ dàng nhận thấy áp lực có xu hướng tăng, giảm hay ổn định.
♣ Chạy bằng pin: Điều này đảm bảo rằng áp suất có thể được đọc trong trường hợp mất điện.
♣ Dễ dàng đọc được áp suất đo được, thuận tiện trong việc giám sát hệ thống đang sử dụng.
6 Cách lựa chọn đồng hồ áp suất điện tử là gì
Để lựa chọn một đồng hồ áp suất phù hợp với hệ thống của bạn, cách nào để chọn được đồng hồ áp suất điện tử là gì.
Lựa chọn thiết bị đo áp suất kỹ thuật số yêu cầu phân tích các thông số kỹ thuật hoạt động và các tính năng tùy chọn. Ví dụ, các thiết bị khác nhau về áp suất tối đa cho phép, độ chính xác, phạm vi chân không và nhiệt độ hoạt động.
Kiểu máy đo : sẽ được sử dụng để đo áp suất dương, áp suất âm (chân không) hay cả hai (hợp chất)?
Chất liệu vỏ : cả vỏ kim loại và vật liệu vỏ nhựa đều phổ biến. Cần cân nhắc đến trọng lượng tổng thể của thiết bị và các điều kiện môi trường mà thiết bị sẽ tiếp xúc.
Kích thước mặt : đường kính danh nghĩa của kết nối đồng hồ đo.
Độ chính xác của đồng hồ đo : đo khả năng của đồng hồ đo để phản ánh số đọc áp suất thực tế, thường được định nghĩa theo các thuật ngữ như ± phần trăm của số đọc toàn thang đo trên đồng hồ.
Số chữ số hiển thị : cho biết số chữ số độc lập được hiển thị trên màn hình kỹ thuật số.
Độ phân giải của máy đo : đại diện cho độ chi tiết hoặc độ mịn mà máy đo có thể đăng ký kết quả đọc.
Nguồn điện : xác định nguồn điện cần thiết để chạy màn hình và thiết bị điện tử của máy đo. Nguồn điện cho đồng hồ đo áp suất kỹ thuật số thường là pin, năng lượng mặt trời hoặc nguồn điện vòng.
Phạm vi nhiệt độ hoạt động : hiển thị phạm vi nhiệt độ khuyến nghị mà phạm vi áp suất kỹ thuật số được thiết kế để thực hiện.
7 Ứng dụng tại nhiều hệ thống khác nhau
Ứng dụng đồng hồ áp suất điện tử là gì? Thiết bị đo áp suất kỹ thuật số được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp và có các ứng dụng dược phẩm, chế biến thực phẩm và ô tô. Thiết bị đo áp suất kỹ thuật số cũng được sử dụng trong việc ngăn chặn và giám sát các vật liệu nguy hiểm.
- Ngành công nghiệp dầu mỏ và khí đốt
- Cơ sở bảo dưỡng và dịch vụ
- Các công ty dịch vụ hiệu chuẩn và ngành dịch vụ
- Hiệu chuẩn đơn giản trực tiếp tại chỗ
- Kiểm tra áp lực