Khi nhắc đến ” Inox vi sinh là gì ” chúng ta đã biết đó là loại vật liệu không gỉ, sáng bóng phổ biến bậc nhất hiện nay, được cấu tạo bởi các kim loại Niken, Mangan, Crom. Để biết rõ hơn về vật liệu inox vi sinh có những chủng loại nào, khả năng chịu nhiệt, tính kháng hóa chất…? Hãy theo dõi dưới đây các kỹ sư, chuyên viên ngành ống và phụ kiện của Vimi sẽ chia sẻ tới quý độc giả hiểu sâu hơn về loại vật liệu vi sinh này.
Bên cạnh đó Vimi cũng là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam chuyên phân phối số lượng lớn các dòng phụ kiện vi sinh đa dạng mẫu mã, kích cỡ, tính ứng dụng. Khách hàng có nhu cầu đặt mua? Liên hệ ngay cho Vimi!
Nội dung chính
1 Tìm hiểu vật liệu inox vi sinh là gì
Inox vi sinh được hiểu là chất liệu inox từ 304 trở lên như 304L, 316, 316L…. được sử dụng trong các ngành thực phẩm, dược phẩm, y tế… dùng trong các dây chuyển sản xuất thuốc, sữa, rượu bia và nước giải khát…. Bề mặt có độ bóng cao từ 0,8-0,4 micromet dễ dàng vệ sinh, các nguyên liệu không bị lắng đọng trên bề mặt. Ống và phụ kiện inox vi sinh có thể có các loại đúc và hàn nhưng nếu là loại hàn thì cũng sẽ được xử lý không thấy đường hàn (luôn đảm bảo bề mặt cực nhẵn và bóng).
2 Các đặc tính cơ bản của vật liệu inox vi sinh
Để tăng tuổi thọ của các vật dụng người ta có nhiều cách khác nhau để ứng dụng inox vi sinh, cho việc tạo nên một bề mặt có khả năng chống ăn mòn, bền với điều kiện tự nhiên. Một số đặc điểm cần biết khi lựa chọn inox vi sinh là gì
❑ Độ sáng bóng trên bề mặt
♦ Bề mặt có độ nhám (độ bóng) nhỏ thường là 180 Grid trở lên.
♦ Vật liệu inox có khả năng chống bám bụi vì vậy rất dễ lau chùi và làm sạch.
❑ Chịu nhiệt tốt
Làm việc tốt trong các mội trường axit, bảo vệ chống ăn mòn do axit Sunfuric, Hydrocloric, Acetic, Formic và Tartaric, cũng như axit Sulfat và kiềm Clorua.
❑ Độ cứng & Cứng cao
♦ Có khả năng chống lại các tác dụng của lực lớn từ bên ngoài mà không bị phá hỏng
♦ Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn, tức là có khả năng thay đổi hình dáng, kích thước ở nhiệt độ bình thường ( hoặc không cần tăng lên nhiệt độ cao) mà inox không bị phá hủy bởi chịu tác dụng của lực bên ngoài, bao gồm cả độ giãn dài và thắt tiết diện tương đối. Ví dụ khi uốn ống, hoặc uốn hình inox
❑ Chống ăn mòn – Nhiễm từ
♦ Không nhiễm từ đối với một số loại thép inox, hay inox
♦ Đảm bảo an toàn cho người sự dụng.
♦ Khả năng này càng tăng lên khi tăng hàm lượng Crom. Việc bổ sung molypden, còn làm tăng khả năng chống ăn mòn bằng cách làm giảm axit và chống lại sự tấn công rỗ trong dung dịch clorua. Vì lẽ đó, có rất nhiều mác inox với hàm lượng Crôm và Molypden khác nhau, để phù hợp với nồng độ hóa học của các môi trường.
♦ Rất phù hợp với các môi trường như trong không gian bếp, nơi có nhiều dầu mỡ bám.
3 Các ứng dụng thường thấy của inox vi sinh là gì
Inox vi sinh không chỉ được ứng dụng rộng rãi trong dân dụng, loại vật liệu này còn được sử dụng phong phú trong hầu hết các ngành công nghiệp
♣ Trong chế tạo các dụng cụ đồ bếp: Dao, kép, dĩa ăn trái cây, giá đựng bát đũa…
♣ Ứng dụng trong y tế: Khay đựng thuốc, ống tiêm, khay đựng thức ăn cho bệnh nhân,… các dụng cụ thiết bị khác
♣ Trong trang trí nội thất: Lan can lô gia, tay vịn cầu thang, tay nắm cửa ra phòng…
♣ Ống và phụ kiện inox vi sinh ( cút vi sinh, tê inox vi sinh, rắc co inox vi sinh…) cũng như các loại van inox vi sinh…
4 Sự khách nhau về inox vi sinh là gì
Ở phần 1 chúng ta đã biết ” Inox vi sinh là gì” được chế tạo từ các dòng vật liệu nhựa khác nhau. Tuỳ thuộc vào môi trường sử dụng của từ hệ thống mà người mua có thể lựa chọn được dòng phù hợp nhất, giúp tiết kiệm được chi phí sử dụng rất nhiều. Dưới đây là một số loại vật liệu được dùng phổ biến.
➀ Inox vi sinh 304 và inox vi sinh304L
Dòng vật liệu inox vi sinh 304 &304L có tính chống ăn mòn tuyệt vời.
❖ Inox 304 được tôi luyện bằng phương pháp nung nóng ở nhiệt độ 1900 – 2050°F (1038 – 1121°C), sau đó làm mát nhanh. Đối với những tấm dạng mỏng có thể được làm mát bằng không khí, tuy nhiên theo các nhà luyện kim, nên làm nguội bằng nước lạnh để giảm thiểu tiếp xúc trong các khu vực có kết tủa cacbua (carbide).
❖ Hàm lượng carbon trong 304L thấp giúp cho giảm thiểu lượng mưa cacbua có hại do kết quả của quá trình hàn. Vật liệu này đặc biệt phù hợp, khi cần kết nối ống hoặc phụ kiện bằng phương pháp hàn, trong môi trường ăn mòn nghiêm trọng như nước biển.
❖ Sản xuất bia, rượu, nước uống, chế biến sữa… Cũng là những nghành sử dụng nhiều ống và phụ kiện vi sinh, các thùng lên men hay bể chứa, thiết bị như van công nghiệp ( Bao gồm nhiều loại khác nhau như:Van bướm, van bi, van cổng hay van cầu…) để lắp đặt trong hệ thống…
Tham khảo thêm: inox vi sinh 304 là gì
➁ Inox vi sinh 316 và Inox vi sinh 316L
Điểm nổi bật của dòng inox vi sinh 316 là gìnày đó là khả năng chống rỗ bề mặt và khả năng chống oxy hóa các kẽ hở trong môi trường Chloride ở nhiệt độ thường. Ngoài loại 316 tiêu chuẩn, còn có inox 316L – (L là chữ viết tắt của Low) là loại chứa hàm lượng carbon thấp.
❖ Inox 316 có hàm lượng cao, làm tăng khả năng chống ăn mòn, cái thiện khả năng chịu đựng các dung dịch Clorit và tăng cường độ ở nhiệt độ cao, khả năng chống oxy hóa khi được sử dụng liên tục trong nhiệt độ lên đến 870°C, thậm chí có thể lên đến 925°C.
❖ Inox 316L còn có khả năng chống mưa carbon tốt hơn inox 316 tiêu chuẩn.
5 Cách phân biệt inox vi sinh là gì
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều các dòng inox khác nhau nhằm phục vụ cho đa dạng các nhu cầu sử dụng của người dùng. Các nhà cung cấp inox chính hãng cũng thiết kế ra những dòng inox thấp cấp hơn cho người sử dụng lựa chọn giúp tiết kiệm chi phí.
Không chỉ riêng với Stainless Steel , mà với nhiều vật liệu có giá trị cao khác, vì lợi nhuận nên trên thị trường có rất nhiều sản phẩm giả inox vi sinh thay thế, hoặc thông tin đến khách hàng không đúng sự thật về vật liệu. Vì lý do trên chúng tôi giới thiệu các phương pháp kiểm tra inox vi sinh chính hãng, giúp khách hàng kiểm tra sản phẩm của mình.
❑ Sử dụng nam châm
Inox vi sinh là loại vật liệu kháng từ tốt chính vì thế mà khi cho nam châm lại gần thì vật liệu inox vi sinh thật sẽ không bị lực hút của nam châm tác động, và ngược lại với những loại kém hơn hoặc hàng giả sẽ bị nam châm hút lại.
❑ Sử dụng axit đặc ( H2SO4, HCL )
Chúng ta có thể kiểm tra inox 304 bằng cách sử dụng dung dịch axit hoặc các dung dịch chuyên dụng.
Với inox vi sinh khi nhỏ 1 giọt axit lên trên bền mặt sẽ không có hiện tượng gì.
Còn với inox vi sinh bị pha thép sẽ có sủi bọt trắng.