Itap 090 là một model thuộc dòng van bi Itap được sản xuất thích hợp cho các dịch vụ cấp nước sinh hoạt, hệ thống sưởi ấm và điều hòa không khí, hệ thống khí nén.
1. Giới thiệu về Itap 090
- Kết nối bằng ren trong và ren ngoài
- Tay gạt bằng thép (bằng nhôm với kích thước 2”1/2, 3” và 4”).
- Thân bằng đồng thau mạ niken.
- Nhiệt độ làm việc tối thiểu và tối đa: -20°C, 150°C khi không có hơi nước.
- Ren: ISO 228 (tương đương với DIN EN ISO 228 và BS EN ISO 228).
- Kí hiệu chữ “N” trong mã để đặt hàng van có tay cầm màu đen.
- Kết nối phù hợp với ren NPT có kích thước từ 1/4” đến 2”.
- Van được KC chấp thuận ở kích thước từ 1″ đến 4″.
2. Kích thước van
Van Itap 090 có kích thước từ DN8 ~ DN100 và áp suất giới hạn của van giảm theo kích thước của van
- 1/4″ (DN8) ~ 1/2″ (DN15): 50bar/725psi
- 3/4″ (DN20) ~ 1″ (DN25): 40bar/580psi
- 1″1/4 (DN32) ~ 1″1/2 (DN40): 30bar/435psi
- 2″ (DN50)” : 25bar/362,5psi
- 2″1/2 (DN65): 18bar/261psi
- 3″ (DN80): 16bar/232psi
- 4″ (DN 100): 14bar/203psi
3. Vật liệu chế tạo Itap 090
Van có vật liệu chế tạo thân bằng đồng, tay van và vật liệu mạ chân ren thay đổi theo kích thước như ảnh dưới đây
- Thân van: Đồng mạ nickel với mác CW614N EN 12164
- Seat: PTFE
- Gioăng: NBR và VITON
4. Biểu đồ giảm áp suất của Itap 090
- Biểu đồ áp suất được thể hiện theo các đơn vị PSI, BAR, mH2O và KPa
- Áp suất tăng khi lưu lượng qua van tăng
5. Mối tương quan giữa áp suất và nhiệt độ
Nhiệt độ môi chất càng tăng thì giới hạn chịu áp của van càng giảm, van sẽ bắt đầu giảm áp suất giới hạn ở mức 90oC ~ 100oC
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.