Kho van bướm tay quay tại Hà Nội & HCM
Van bướm tay quay hay còn gọi là van bướm vô lăng là dòng van bướm điều khiển theo phương pháp cơ học, được sử dụng nhiều cho các hệ thống ống có kích thước lớn, hoặc dùng cho các dòng lưu chất có áp suất lớn, cần lực tác động lớn lên trục van để xoay cánh van
1. Van bướm tay quay – Van bướm vô lăng là gì?
Van bướm tay quay là một dòng sản phẩm van bướm, dùng để đóng mở hoặc điều tiết dòng chảy trên hệ thống bằng phương pháp quay vô lăng gắn cố định trên đầu van, vô lăng của van cùng với bộ hộp số giúp cho việc vận hành van trở nên nhẹ nhàng. Thông thường bộ phận tay quay được bố trí nằm vuông góc với hướng của dòng chảy, dòng van bướm tay quay được ứng dụng chủ yếu trên các hệ thống kích thước lớn từ DN200 hoặc DN250 trở lên.
2. Tên tiếng anh của van bướm tay quay – van bướm vô lăng là gì?
Van bướm tay quay – van bướm vô lăng còn được gọi với tên khác như van bướm tay xoay (ít dùng) hoặc với tên tiếng anh là gear butterfly valve, hoặc hoặc tên đầy đủ hơn gear operator butterfly valve, van có thể được gọi cùng với tên của nhãn hiệu hoặc gắn với xuất xứ hoặc vật liệu sản xuất van, như
- Van bướm tay xoay Kizt
- Van bướm tay xoay Toyo
- Van bướm tay xoay Wonil
- Van bướm tay xoay AUT
- Van bướm tay xoay Samwoo
- Van bướm tay quay Nhật Bản
- Van bướm tay quay Trung Quốc
- Van bướm tay quay nhựa…
3. Van bướm vô lăng có hình dáng như thế nào
Hình dạng đặc trưng của loại van bướm tay quay là có vô lăng “Tay quay“ nằm vuông góc với hướng dòng chảy, tùy theo kiểu kết nối mà thân van có hình dạng đôi chút khác nhau, tuy nhiên vẫn mang đặc điểm của 1 chiếc van bướm vô lăng đó là thân van bướm phía dưới, để lộ hình dạng đĩa van dạng cánh bướm như tên gọi của loại van.
4. Thông số kỹ thuật chung van bướm tay quay
Theo catalogues của nhiều nhà sản xuất van bướm tay quay mà Vimi thường xuyên cung cấp tới khách hàng thì các thông số cơ bản của van bướm vô lăng như dưới đây
- Kích cỡ van bướm tay quay : DN50 ~ DN1200
- Kiểu kết nối của van bướm vô lăng: wafer, tai bích, 2 mặt bích
- Nhiệt độ hoạt động: – 10 – 253°C
- Áp lực làm việc của van bướm vô lăng: 10 bar, 16 bar, 40 bar, 25 bar
- Môi trường hoạt động của van bướm tay xoay: Nước, gas, xăng, khí, chất lỏng, hóa chất, …
- Vật liệu chế tạo thân van bướm tay quay: inox, nhựa, gang, thép WCB hoặc thép A105
- Vật liệu chế tạo đĩa, trục: Inox 304 – 316, Nhựa, thép
- Van thường được nhập khẩu từ: China, Hàn quốc, Malaysia, Nhật…
- Thời gian bảo hành van bướm tay quay: 12 tháng
5. Đặc điểm cấu tạo van bướm tay quay
Cấu tạo của van bướm tay quay không khác nhiều so với các dòng van bướm khác, gồm một số các bộ phận chính là:
- Thân van: Bộ phận chính của van bướm tay quay, tiếp xúc và chịu tác động từ môi trường bên ngoài, đồng thời bảo vệ các cơ cấu bên trong
- Đĩa của van bướm tay quay: Thường làm bằng inox hoặc thep
- Trục van bướm vô lăng: Thường được chế tạo từ inox 304 hoặc inox 316, riêng với van thân gang thì có thể là thép SS400
- Vòng làm kín của van bướm tay quay: Không gioăng, hoặc giăng EPDM hoặc gioăng PTFE
- Bộ tay quay: Bộ phận gắn liền với tên gọi của van, bao gồm vô lăng và hộp số để chuyển đổi nhiều vòng quay vô lăng thành một phần góc quay của trục van
5.1 Tay quay và bộ hộp số (gear) của van bướm vô lăng
Hộp bánh răng “ Gear “ cùng với tay quay của van bướm tay quay được lắp cố định với trục van nằm trên mặt bích cổ van. Bộ phận này thường được thiết kế tách rời để linh hoạt trong việc lựa chọn cách thức vận hành cho van bướm tay quay khi cần đổi sang kiểu vận hành tự động
Mặt trên của tay quay thường được gắn thêm mũi tên chỉ hướng đóng mở van bướm vô lăng, qua ký hiệu đó chúng ta cũng biết được trạng thái của van là đang đóng hay đang mở. Bộ phận vô lăng “Tay quay“ thường được thiết kế nằm ngang so với van bướm tay quay để thuận tiện cho việc vận hành.
5.2 Thân van bướm của van bướm tay quay
Thân van bướm tay quay là bộ phận khá là quan trọng, bộ phận này đóng vai trò trực tiếp để liên kết các bộ phận như là đĩa van và trục van, ghép thành 1 chiếc van bướm vô lăng hoàn thiện. Thông thường bộ phận thân này thường được là từ những vật liệu chống chọi được với sự khắc nhiệt của thời tiết mà van bướm tay quay tiếp xúc, nên sẽ được làm bằng các vật liệu như là gang, thép, inox… có độ bền cao và chống rỉ sét, ăn mòn.
5.3 Đĩa van bướm tay quay
Dù van có thể điều khiển bằng tay hay tự động, thì bộ phận cánh van vẫn có hình dạng và cấu tạo giống nhau, đĩa có hình dạng cánh bướm có thể chế tạo bằng nhiều vật liệu khác nhau, phụ thuộc vào mục đích sử dụng, cũng như lưu chất chảy trong van bướm tay quay. Với các vật liệu cao cấp thì đĩa van thường mỏng hơn, tuy nhiên vẫn đảm bảo độ cứng bền, điều này giúp giảm ma sát với lưu chất, từ đó tốc độ lưu chất ít giảm hơn khi chảy qua cánh van.
Đĩa van có 2 loại đĩa tương ứng với trục của van bướm tay quay:
- Loại đĩa có trục xuyên thấu qua, với loại này tạo độ bền chắc cho van bướm tay quay, tuy nhiên sức cản lưu chất sẽ lớn do đĩa van dày hơn.
- Loại đĩa gắn trục 2 phía trên và dưới, cần 2 trục van để gắn kết 2 phía trên và dưới. Ưu điểm của loại này là giảm sức cản của cánh van bướm tay quay với dòng lưu chất, tuy nhiên độ cứng vững đĩa van không bằng loại ở trên và thường được áp dụng cho các van có áp suất dòng nhỏ
5.4 Trục van bướm vô lăng
Tương ứng với 2 loại đĩa van cơ bản cũng có 2 loại trục van bướm tay quay tương ứng:
- Loại trục xuyên qua cánh van, đồng thời cố định với thân van.
- Loại trục được cố định 2 đầu trên dưới của cánh van.
Nhiệm vụ của trục van bướm tay quay là truyền momen xoắn từ tay quay tới cánh van, đảm bảo cánh van xoay cùng góc độ với góc quay của tay quay, giúp van vô lăng đóng mở hoàn toàn, hoặc điều tiết lưu tốc dòng chảy, trục van tay quay cũng được làm từ các vật liệu khác nhau, tùy thuộc môi chất và áp suất dòng chảy, phổ biến nhất vẫn là thép và inox
5.5 Vòng làm kín của van bướm tay quay
Để đảm bảo cho van bướm tay quay kín lưu chất, vòng làm kín với các vật liệu cao su khác nhau như : NBR, EDPM, PTFE… có tác dụng làm kín, đảm bảo không rò rỉ, lưu chất không chảy từ bên này sang bên kia khi van ở trạng thái đóng hoàn toàn, đĩa van và vòng đệm được làm kín theo toàn bộ chu vi của cánh van tiếp xúc với mặt trong của vòng làm kín, tạo thành vòng tròn kín lưu chất.
6. Nguyên lý hoạt động của Van bướm tay quay
Khi chúng ta quay vô lăng một góc nhất định hoặc một số vòng quay nhất định, tạo chuyển động quay. Bộ truyền động bánh răng chuyển hoá chuyển động quay vô lăng thành chuyển động xoay của trục van, cánh của van bướm tay quay được cố định với trục, nên khi trục xoay sẽ làm cánh van xoay quanh trục quay với cùng góc quay
7. Ưu nhược điểm của van bướm tay quay
Chủng loại van bướm tay quay có những điểm riêng mà chỉ có phương pháp vận hành này mới phát huy được công năng, phù hợp với hệ thống có đặc điểm riêng đặc biệt là những đường ống có kích thước siêu lớn hoặc áp suất và nhiệt độ của lưu chất lớn khiến cho việc sử dụng các phương pháp điều khiển khác không phù hợp
7.1 Các ưu điểm chính của van bướm tay quay
Van bướm vô lăng có nhiều ưu điểm khác nhau, nổi bật lên trong số đó là
- Van phù hợp với các đường ống lớn vận hành bằng cơ học
- Thao tác vận hành quay vô lăng của van bướm tay quay vô cùng đơn giản và nhẹ nhàng
- Giá thành của van bướm tay quay rẻ hơn các van điều khiển tự động cùng kích cỡ
7.2 Nhược điểm chủ yếu của van bướm tay quay
Nhược điểm chính của van bướm tay quay đó là
- Giá thành của van bướm tay quay cao hơn so với van cùng kết nối vận hành kiểu tay gạt vì có thêm bộ hộp số
- Dòng chảy bị giảm tốc độ (không đáng kể – do thiết kế cánh van của van bướm tay quay tốt về động học) do cánh van cản dòng
- Giống như các van cùng chủng loại khác phương pháp vận hành – van chỉ dùng được với kích thước từ DN50 trở lên
- So các loại van khác cùng vật liệu, độ bền sử dụng không cao bằng
- Thiết kê vô lăng chiếm không gian lắp đặt và không gian đứng vận hành van bướm tay quay
8. Kết nối của van bướm tay quay.
Giống như các loại van cùng chủng loại nhưng khác phương pháp kết nối, van bướm tay quay cũng có nhiều cách để liên kết với ống và thiết bị dạng mặt bích, mỗi cách liên kết khác nhau mang lại những ưu điểm riêng phù hợp với đặc điểm riêng của hệ thống đó
8.1 Van bướm tay quay kết nối kiểu kẹp wafer
Van bướm tay quay liên kết theo kiểu Wafer đã và đang là kiểu kết nối phù hợp và ưa chuộng nhất hiện nay, bởi kết nối theo phương pháp này mang lại nhiều ưu điểm
- Giá thành van bướm tay quay là rẻ nhất so với các kiểu liên kết khác
- Trọng lượng của van bướm tay quay kiểu này là nhẹ nhất
8.2 Van bướm tay quay kết nối riêng từng mặt bích
Kiểu liên kết van bướm tay quay với ống thông qua việc kết nối riêng từng mặt bích liền thân van với mặt bích có trên ống hoặc trên thiết bị, giúp cho van bướm vô lăng kết nối bằng nhiều điểm kết nối hơn, từ đó chống rò rỉ và chịu áp tốt hơn
Ưu điểm của kiểu kết nối 2 mặt bích của van bướm tay quay có ưu điểm chính
- Chịu được áp lực lớn của hệ thống
- Phù hợp với hệ thống có ống kích cỡ lớn
Nhược điểm lớn nhất của kiểu kết nối này: Van bướm tay quay dạng này có giá thuộc loại đắt nhất
8.3 Van bướm tay quay kết nối kiểu tai bích
Liên kết kiểu tai bích của van bướm tay quay là liên kết tối giản giữa kiểu kết nối mặt bích và kết nối kẹp, theo cách liên kết này thì bulong sẽ luồn qua tai bích có lỗ của van bướm tay quay, số lỗ bulong cũng như kích thước và vị trí của lỗ bulong phụ thuộc vào tiêu chuẩn mặt bích mà van bướm vô lăng áp dụng
9. Lựa chọn vật liệu chế tạo van bướm tay quay phù hợp
Tương tự như các van cùng chủng loại như vận hành theo cách khác, van bướm tay quay cũng được chế tạo từ nhiều nguồn vật liệu khác nhau
9.1 Van bướm tay quay thân nhựa
Rẻ nhất trong các loại vật liệu đặc biệt là vật liệu kim loại, van bướm tay quay có thân làm từ nhựa được đánh giá van phù hợp nhất với các hệ thống ngập mặn hoặc môi trường có hóa chất
- Nhiệt độ tối đa van bướm tay quay nhựa chịu được: 60°C ~ 90°C tùy thuộc vào từng loại vật liệu nhựa
- Van bướm tay quay thân nhựa dùng cho các môi trường: Nước, gió, đặc biệt là hoá chất
- Áp suất làm việc cho phép: PN6, 10 (6,10 bar)
Tất cả các sản phẩm van bướm nhựa pvc
9.2 Van bướm tay quay thân làm từ gang
Vật liệu gang là lựa chọn phổ biến nhất đối với van bướm tay quay làm từ kim loại, van được sử dụng nhiều trong các hệ thống cấp nước và nước thải
Van bướm tay quay thân gang thường sử dụng 3 loại vật liệu chế tạo đĩa van khác nhau: Đĩa inox, đĩa bọc teflon, đĩa gang
- Đĩa gang dùng cho: khí, nước sạch
- Đĩa inox dùng cho nước thải, nước cấp hoặc nước có thành phần hóa chất
- Đĩa bọc Teflon dùng cho hoá chất, chất ăn mòn
Xem thêm gang là gì | Tất cả các van bướm gang
9.3 Van bướm tay quay toàn thân inox inox
Đặc tính nổi bật của van bướm tay quay có thân làm từ inox chính là khả năng chịu nhiệt độ cao và kháng hóa chất, van có vật liệu làm kín là gioăng FTFE.
- Chịu được nhiệt độ lên đến 180°C
- Gioăng làm kín bằng PTFE chống ăn mòn tốt
- Dùng nhiều trong các hệ thống: nước, khí, chất lỏng, hơi, hoá chất với nồng độ ăn mòn dưới 40%
Xem thêm Inox là gì | Tất cả các van bướm inox
9.4 Van bướm tay quay có thân bằng thép
Phần lớn các van bướm tay quay có thân làm từ thép chịu lực, thép chịu nhiệt và làm kín bằng gioăng kim loại hoặc gioăng chì, thường được lắp đặt trên những hệ thống mà ở đó lưu chất có nhiệt độ và áp suất cao
- Chịu nhiệt độ cao lên đến 300°C, chịu áp lực cao đến PN25, PN40
- Thường dùng trong các hệ thống: Lò hơi, nhà máy nhiệt điện, hệ thống sản xuất đá, xi măng
10. Ứng dụng của van bướm tay quay như thế nào
Van bướm tay quay được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, nhưng điển hình là chúng được lắp đặt trên những đường ống có kích thước lớn từ DN200 ~ DN300 trở lên
Van bướm tay quay là dòng van điều khiển cơ học nên vị trí lắp đặt van cần có đủ không gian để người vận hành có thể đứng và có không gian thao tác được, van áp dụng nhiều trong các hệ thống dẫn dầu và dẫn nước
● Hệ thống cấp thoát nước, hệ thống ống dẫn dầu đều lắp đặt van bướm tay quay
● Sử dụng van bướm tay quay trong các môi trường nước mặn như trên tàu biển, hệ thống cấp dầu nhiên liệu
● Trên hệ thống trong các nhà máy thuỷ điện
● Các công trình cấp nước, xử lý nước thải đặc biệt là những vị trí đường ống chính, trước khi phân nhánh
11. TOP thương hiệu van bướm tay quay được dùng nhiều nhất
Hiện nay van bướm tay quay không chỉ được nhập khẩu mà còn được sản xuất trong nước, với rất nhiều kích cỡ khác nhau kể cả những kích cỡ khổng lồ (DN1000 ~ DN1500). Trong số nhiều nhãn hiệu van bướm vô lăng thì một số thương hiệu đã được biết đến trong nhiều năm qua, cũng như có những đơn vị sớm khẳng định được vị thế tại thị trường Việt Nam
- Van bướm ShinYi: Dòng van bướm vô lăng duy nhất được sản xuất tại Việt Nam
- Van bướm tay quay của Wonil, Samwoo, YDK,… những nhãn hiệu được nhập khẩu từ Hàn Quốc
- Van bướm tay quay của AUT, ARV và Arita,.. đều có xuất xứ từ Malaysia
12. Kho van bướm tay quay tại Hà Nội và Hồ Chí Minh
Van bướm tay quay có giá bao nhiêu? Giá đã bao gồm vận chuyển chưa? cũng là những vấn đề mà khách hàng quan tâm, Vimi muốn giao hàng nhanh nhất tới chân công trình ở cả 2 miền Nam Bắc và giảm giá thành tốt nhất nên chúng tôi tồn kho cả ở Hà Nội và Hồ Chí Minh
Kho có sẵn các van bướm tay quay nhiều vật liệu, trong đó vật liệu thân gang vẫn chiếm số lượng nhiều nhất
Cùng với van bướm tay quay làm từ gang, thân inox cũng đang sử dụng ngày một hơn và đang được tồn kho số lượng ngày một nhiều
Hãy liên hệ để kiểm tra số lượng hàng có sẵn của van bướm tay quay cho bất cứ dòng vật liệu nào
13. Lỗi thường gặp của van bướm tay quay
Để tránh gặp phải những lỗi thường có ở van bướm tay quay trong quá trình vận chuyển, lắp đặt và vận hành – Liên lạc ngay hotline phụ trách để được tư vấn kỹ hơn