Tiêu chuẩn độ dày ống Sch là gì. Tiêu chuẩn này áp dụng cho những loại ống nào, bảng tiêu chuẩn độ dày và các kích thước chi tiết của ống tính theo tiêu chuẩn Sch là gì, hãy cùng các kỹ sư chuyên ngành ống tìm hiểu về tiêu chuẩn này
Nội dung chính
1 Schedule hay Sch là gì
SCH là viết tắt 3 chữ đầu của từ “Schedule”, trong tiếng anh này có nhiều ý nghĩa khác nhau, chúng ta cần phân tích và nắm rõ ý nghĩa đang sử dụng của từ này để hiểu đúng và sử dụng trong công việc một cách chính xác tránh nhầm lẫn
Nghĩa thông thường của Sch là gì, danh từ này có nghĩa thông dụng là bản kế hoạch làm việc, thời khóa biểu học, hoặc tiến độ thi công của 1 công trình, hoặc là “Bản liệt kê” nói chung
1.1 Trong giao thông vận tải và kỹ thuật nói chung, Schedule hay SCH là gì
Trong lịch hành trình giao thông nói chung Schedule hay Sch là gì – Nghĩa hay được sử dụng nhất là bảng chạy tàu thủy, tàu điện, lịch tới và di chuyển của các phương tiện giao thông nói chung. Còn với các nhà máy sản xuất hoặc chế tạo thì đó là là kế hoạch sản xuất, kế hoạch thi công, kế hoạch sửa chữa, sản xuất
1.2 Trong cơ khí & công trình SCH là gì
Schedule – Được hiểu là biểu thời gian, danh mục bản kê, hoặc bảng thống kê. Sch cũng được hiểu là danh sách liệt kê theo thời gian và tiến độ
1.3 SCH là gì trong hệ thống đường ống công nghiệp sản xuất ống
Đây là nội dung chính mà chủ đề này muốn phân tích kỹ về ý nghĩa của Sch là gì – Schedule trong công nghiệp ống cũng được viết tắt là Sch và được hiểu là độ dày của ống tiêu chuẩn, hay là bảng độ dày ống thép tiêu chuẩn
Các tên tiếng anh liên quan đến tiêu chuẩn độ dày Sch là gì
- Standard Pipe Schedule – Độ dày ống tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn Sch
- Pipe class and schedule – Lớp ống và độ dày ống theo Sch
- Pipe Schedule – Bảng kích thước ống theo Sch
Chi tiết về kích thước ống theo Sch là gì, đó là bảng liệt kê đầy đủ các kích thước chính của ống bao gồm: Đường kính danh nghĩa, đường kính ngoài và chiều dày ống (thường gọi theo Sch)
Trong các tiêu chuẩn ống của các tổ chức, các quốc gia và hiệp hội đều quy định rõ độ dày SCH cho từng đường kính ống danh nghĩa khác nhau, và cũng theo từng tiêu chuẩn họ quy định rõ về thành phần hóa học của các nguyên tố theo từng mác ống, lớp ống khác nhau
2 Chủng loại ống nào sử dụng tiêu chuẩn độ dày SCH
Như chúng ta đã biết có rất nhiều chủng loại ống khác nhau, được phân chia theo theo các cách khác nhau trong đó phổ biến nhất là phân chia theo vật liệu và phân chia theo phương pháp chế tạo, các tên gọi ống theo nguồn gốc xuất xứ hoặc theo nhãn hiệu trong bài viết này không giới thiệu
2.1 Tiêu chuẩn SCH sử dụng cho ống theo vật liệu
Với ống kim loại bao gồm ống inox, ống thép mạ kẽm sử dụng chung bảng SCH và hầu hết các tiêu chuẩn của các nước khác nhau đều áp dụng bảng kích thước SCH chung cho dù đó là tiêu chuẩn ASTM của Mỹ, JIS của Nhật, DIN của Đức cũng cùng sử dụng tiêu chuẩn SCH này
Với ống nhựa chúng ta biết nhiều đến tiêu chuẩn SCH40 và SCH80 cho ống nhựa PVC và cPVC theo tiêu chuẩn của ASTM. Cũng giống như tiêu chuẩn SCH của ống thép, các SCH cang lớn thì chiều dày càng ống càng cao
2.3 SCH sử dụng trong ống theo phương pháp chế tạo
Khác nhau về chiều dày theo phương pháp chế tạo ống của SCH là gì? Trả lời: Mặc dù có nhiều phương pháp chế tạo ống khác nhau nhưng chiều dày ống theo SCH là không đổi. Các phương pháp chế tạo ống khác nhau chỉ cho chất lượng ống khác nhau và phù hợp với từng vật liệu ống
- Ống chế tạo bằng phương pháp hàn: Thường là ống thép carbon
- Ống chế tạo bằng phương pháp đúc: Ống thép hoặc ống inox
- Ống chế tạo bằng phương pháp ép đùn: Các loại ống nhựa
3 Ống thép có những SCH nào
Các tiêu chuẩn chiều dày ống Sch gồm có: Sch5, Sch10/10s, Sch20, Sch30, Sch40/40s, Sch60, Sch80/80s, , Sch100, Sch120, Sch140, Sch160. Các tiêu chuẩn chiều dày này, còn được viết tắt bằng “ # “, theo đó ta có các ký hiệu như #5, #10, #20, #30, #40, #80, #60, #80 – có cùng ý nghĩa là nói về cấp độ chiều dày ống
Đặc điểm của tiêu chuẩn chiều dày SCH là gì
- Ống có kích thước càng lớn thì chiều dày SCH càng lớn
- Với cùng 1 kích cỡ ống, ống có SCH lớn hơn sẽ có chiều dày càng lớn hơn
- SCH được ứng dụng để tính và biết chiều dày ống xuyên tường ( tường thép ), có bằng hoặc lớn hơn chiều dày tường không. Đặc biệt là trong tiêu chuẩn về cấp độ cháy của tường A-0, A-60,…
Các SCH phổ biến thường dùng nhất là SCH40 và SCH80, với nhiều người chưa có kinh nghiệm và kiến thức ngành thì đó là điều mới lạ, còn với những người trong ngành thì đương nhiên chúng ta hiểu rằng SCH80 dày hơn SCH40
4 Bảng kích thước ống thép theo tiêu chuẩn Sch
Trong bài viết Tiêu chuẩn ống thép , chúng tôi đã giới thiệu các tiêu chuẩn ống, các kích thước cơ bản đối với ống, theo đó khi chúng ta biết đường kính ngoài của ống và chiều dày ống SCH là gì, sẽ tính được đường kính trong của ống.
Dưới đây là các bảng kích thước chiều dày ống được phân chia theo kích thước danh nghĩa (Inch – B và mm – A ), ứng với các tiêu chuẩn chiều dày SCH. Từ đó giúp chúng ta trong tính toán sự kết nối ống với phụ kiện ống khi không cùng một nhà sản xuất với ống, cũng như kết nối van công nghiệp và các thiết bị đo khác.
4.1 Bảng SCH với ống kim loại có đường kính từ (1/8″- DN6) ~ (3 1/2″ – DN90)
Đây là bảng tiêu chuẩn SCH được sử dụng nhiều nhất bởi kích thước thuộc nhóm kích thước bé, sử dụng nhiều trong cả công nghiệp và dân dụng. Khi tra bảng SCH cho chiều dày ống, chúng ta nên lưu ý không phải bất kỳ kích thước ống cũng có đầy đủ tất cả các chiều dày SCH
Inch | DN | ĐK ngoài (mm) | Độ dày thành ống (mm) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SCH 5 | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | SCH 40 | SCH 40 STD | SCH 60 | SCH 80 | XS | SCH 100 | SCH 120 | SCH 140 | SCH 160 | XXS | |||
¼ | 8 | 13,72 mm | 1,25 mm | 1,65 mm | 1.65 mm | 1,854 mm | 2,235 mm | 2,235 mm | — | 3,02 mm | 3,02 mm | — | — | — | — | — |
⅜ | 10 | 17,15 mm | 1,25 mm | 1,65 mm | 1.65 mm | 1,854 mm | 2,311 mm | 2,311 mm | — | 3,20 mm | 3,20 mm | — | — | — | — | — |
½ | 15 | 21,34 mm | 1,65 mm | 2,11 mm | 2.11 mm | 2.41 mm | 2,769 mm | 2,769 mm | — | 3,73 mm | 3,73 mm | — | — | — | 4.78 mm | 7,47 mm |
¾ | 20 | 26,67 mm | 1,65 mm | 2,11 mm | 2.11 mm | 2.41 mm | 2,870 mm | 2,870 mm | — | 3,91 mm | 3,91 mm | — | — | — | 5.56 mm | 7,82 mm |
1 | 25 | 33,40 mm | 1,65 mm | 2,77 mm | 2.77 mm | 2.90mm | 3,378 mm | 3,378 mm | — | 4,55 mm | 4,55 mm | — | — | — | 6.35 mm | 9,10 mm |
1¼ | 32 | 42,16 mm | 1,65 mm | 2,77 mm | 2.77 mm | 2,97 mm | 3,556 mm | 3,556 mm | — | 4,85 mm | 4,85 mm | — | — | — | 6.35 mm | 9,70 mm |
1½ | 40 | 48,26 mm | 1,65 mm | 2,77 mm | 2.77 mm | 3,18 mm | 3,683 mm | 3,683 mm | — | 5,08 mm | 5,08 mm | — | — | — | 7.14 mm | 10,16 mm |
2 | 50 | 60,33 mm | 1,65 mm | 2,77 mm | 2.77 mm | 3,18 mm | 3,912 mm | 3,912 mm | — | 5,54 mm | 5,54 mm | — | 6,350 mm | — | 8.74 mm | 11,07 mm |
2½ | 65 | 73,03 mm | 2,11 mm | 3,05 mm | 3.05 mm | 4,78 mm | 5,156 mm | 5,156 mm | — | 7,01 mm | 7,01 mm | — | 7,620 mm | — | 9.53 mm | 14,02 mm |
3 | 80 | 88,90 mm | 2,11 mm | 3,05 mm | 3.05 mm | 4,78 mm | 5,486 mm | 5,486 mm | — | 7,62 mm | 7,62 mm | — | 8,890 mm | — | 11.13 mm | 15,24 mm |
3½ | 90 | 101,60 mm | 2,11 mm | 3,05 mm | 3.05 mm | 4,78 mm | 5,740 mm | 5,740 mm | — | 8,08 mm | 8,08 mm | — | — | — | — | 16,15 mm |
Dựa vào đường kính danh nghĩa của ống DN và SCH qui định theo tiêu chuẩn được ghi trên ống chúng ta có thể biết được độ dày thành ống. Ví dụ, với ống DN80 mang SCH10 chiều dày sẽ là 3.05mm, mang SCH40 thì chiều dày sẽ là 5.486mm và khi chiều dày là SCH80 thành ống sẽ dày 7.62mm
Tại Việt Nam cũng như trên thế giới kích thước DN90 hay 90A rất ít được sử dụng mặc dù được liệt kê trong bảng SCH
4.2 Bảng tiêu chuẩn SCH ống kim loại từ (4″ – DN100) ~ (24″ – DN600)
Trong công nghiệp bảng SCH cho các ống trong khoảng kích thước này được sử dụng rất phổ biến, thuôc nhóm ống có kích thước phục vụ chủ yếu trong công nghiệp và sản xuất, đặc biết là công nghiệp nước, công nghiệp sử dụng hơi nóng, khai thác mỏ (than và dầu)
Inch | DN mm | ĐK ngoài (mm) | Độ dày thành ống (mm) | |||||||||||||
SCH 5 | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | SCH 40 | SCH 40 STD | SCH 60 | SCH 80 | XS | SCH 100 | SCH 120 | SCH 140 | SCH 160 | XXS | |||
4 | 100 | 114,30 mm | 2,11 mm | 3,05 mm | — | 4.78 mm | 6,02 mm | 6,02 mm | — | 8,56 mm | 8,56 mm | — | 11,13 mm | — | 13,49 mm | 17.12 mm |
5 | 125 | 141,30 mm | 2,77 mm | 3,40 mm | — | — | 6,55 mm | 6,55 mm | — | 9,53 mm | 9,53 mm | — | 12,70 mm | — | 15,88 mm | 19.05 mm |
6 | 150 | 168,28 mm | 2,77 mm | 3,40 mm | — | — | 7,11 mm | 7,11 mm | — | 10,97 mm | 10,97 mm | — | 14,27 mm | — | 18,26 mm | 21.95 mm |
8 | 200 | 219,08 mm | 2,77 mm | 3,76 mm | 6,35 mm | 7.04 mm | 8,18 mm | 8,18 mm | 10,31 mm | 12,70 mm | 12,70 mm | 15,06 mm | 18,26 mm | 20,62 mm | 23,01 mm | 22.23 mm |
10 | 250 | 273.05 mm | 3,40 mm | 4.19 mm | 6.35 mm | 7.80 mm | 9.27 mm | 9.27 mm | 12.70 mm | 15.09 mm | 12.70 mm | 18.26 mm | 21.44 mm | 25.40 mm | 28.58 mm | 25.40 mm |
12 | 300 | 323.85 mm | 3,96 mm | 4.57 mm | 6,35 mm | 8.38 mm | 10.31 mm | 9.53 mm | 14.27 mm | 17.48 mm | 12,70 mm | 21.44 mm | 25.40 mm | 28.58 mm | 33.32 mm | 25.40 mm |
14 | 350 | 355.6 mm | — | 6.35 mm | 7.92 mm | 9.53 mm | 11.13 mm | 9.53 mm | 15.09 mm | 19.05 mm | 12.70 mm | 23.83 mm | 27.79 mm | 31.75 mm | 35.71 mm | 25.40 mm |
16 | 400 | 406.4 mm | — | 6.35 mm | 7.92 mm | 9.53 mm | 12.70 mm | 9.53 mm | 16.66 mm | 21.44 mm | 12.70 mm | 26.19 mm | 30.96 mm | 36.53 mm | 40.49 mm | 25.40 mm |
18 | 450 | 457.2 mm | — | 6.35 mm | 7.92 mm | 11.13 mm | 14.29 mm | 9.53 mm | 19.09 mm | 23.83 mm | 12.70 mm | 29.36 mm | 34.93 mm | 39.67 mm | 45.24 mm | 25.40 mm |
20 | 500 | 508 mm | — | 6.35 mm | 9.53 mm | 12.70 mm | 15.08 mm | 9.53 mm | 20.62 mm | 26.19 mm | 12.70 mm | 32.54 mm | 38.10 mm | 44.45 mm | 50.01 mm | 25.40 mm |
22 | 550 | 558.8 mm | — | 6.35 mm | 9.53 mm | 12.70 mm | — | 9.53 mm | 22.23 mm | 28.58 mm | 12.70 mm | 34.93 mm | 41.28 mm | 47.63 mm | 53.98 mm | 25.40 mm |
24 | 600 | 609.6 mm | — | 6.35 mm | 9.53 mm | 14.27 mm | 17.48 mm | 9.53 mm | 24.61 mm | 30.96 mm | 12.70 mm | 38.89 mm | 46.02 mm | 53.37 mm | 59.54 mm | 25.40 mm |
Trong các ngành công nghiệp như dẫn nước cấp hoặc nước thải thường có áp suất thấp, nhiều trường hợp nước thải là nước mưa thì áp suất gần như không đáng kể và ống sử dụng thường là ống inox có SCH rất nhỏ SCH10 và có chiều dày rất mỏng để tiết kiệm vật liệu. Ví dụ, với ống DN100 mang SCH10 sẽ có chiều dày là 3.05mm
Tuy nhiên trên các hệ thống ống dẫn dầu nóng, ống dẫn dầu thô khai thác từ những tầng địa chất sâu có áp lực lớn, hoặc ống dẫn của những hệ thống dầu hoặc khí gas, SCH của ống bao giờ cũng lớn hơn rất nhiều. Phổ biến hơn cả là SCH80, một số trường hợp sẽ yêu cầu SCH160, ví dụ với ống DN100 mang SCH80 có chiều dày ống là 8.56mm còn khi mang SCH160 chiều dày sẽ là 13.49mm và ống là siêu dày và siêu nặng
4.3 Bảng SCH của ống kim loại đường kính lớn từ (40″ – DN1000) ~ (72″ – DN1800)
Phần lớn các ống có đường kính lớn này thường sử dụng trong công nghiệp, hoặc là những dự án quốc gia và tiêu chuẩn SCH của những kích thước ống này cũng không có nhiều, chỉ mang một số SCH nhất định như SCH10, SCH20, SCH30, SCH XS và SCH XXS
Inch | DN mm | ĐK ngoài (mm) | Độ dày thành ống (mm) | |||||||||||||
SCH 5 | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | SCH 40 | SCH 40 STD | SCH 60 | SCH 80 | XS | SCH 100 | SCH 120 | SCH 140 | SCH 160 | XXS | |||
26 | 650 | 660.4 mm | — | 7.93 mm | 12.7 mm | — | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
28 | 700 | 711.2 mm | — | 7.93 mm | 12.7 mm | 15.88 mm | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
30 | 750 | 762 mm | — | 7.93 mm | 12.7 mm | 15.88 mm | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
32 | 800 | 812.8 mm | — | 7.93 mm | 12.7 mm | 15.88 mm | 17.48 mm | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
34 | 850 | 863.6 mm | — | 7.93 mm | 12.7 mm | 15.88 mm | 17.48 mm | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
36 | 900 | 914.4 mm | — | 7.93 mm | 12.7 mm | 15.88 mm | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
40 | 1000 | 1016 mm | — | — | — | — | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
42 | 1050 | 1066.8 mm | — | — | — | — | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
44 | 1100 | 1117.6 mm | — | — | — | — | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
46 | 1150 | 1168.4 mm | — | — | — | — | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
48 | 1200 | 1219.2 mm | — | — | — | — | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
52 | 1300 | 1320.8 mm | — | — | — | — | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
56 | 1400 | 1422.4 mm | — | — | — | — | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
60 | 1500 | 1524 mm | — | — | — | — | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
64 | 1600 | 1625.6 mm | — | — | — | — | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
68 | 1700 | 1727.2 mm | — | — | — | — | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
72 | 1800 | 1828.8 mm | — | — | — | — | — | 9.53 mm | — | — | 12.70 mm | — | — | — | — | 25.40 mm |
Ngoài các bảng trên còn nhiều kích thước khác nhưng ít sử dụng nên trong phạm vi bài viết này chúng tôi dừng chia sẻ tại đây. Cảm ơn quý độc giả và mong nhận được góp chân thành