Chắc hẳn bạn đã từng gặp phải sự khó khăn khi lựa chọn ống nhựa PVC đúng tiêu chuẩn cho hệ thống của mình. Điều này là bình thường vì các tiêu chuẩn ống nhựa pvc có thể thay đổi theo từng khu vực hoặc nhà sản xuất. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quát và những thông tin hữu ích, giúp bạn dễ dàng đưa ra lựa chọn đúng đắn nhất
Nội dung chính
1 Tiêu chuẩn ống nhựa pvc quốc tế
Chúng ta có thể hiểu thế này, trên thế giớ có tổ chức ISO – International Standard tức là tổ chức tiêu chuẩn quốc tế và nhiều quốc gia áp dụng tiêu chuẩn chung này của thế giới trong đó có Việt Nam chúng ta và hầu hết các nước công nghiệp phát triển sau
1.1 Tiêu chuẩn ống nhựa pvc theo ISO 1452-2
Theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 1452 – Phần 2 về hệ thống đường ống nhựa dùng cho cấp nước được chôn lấp và thoát nước trên mặt đất, dưới áp lực của ống nhựa cứng PVC Poly(vinyl clorua) và nhựa dẻo (PVC-U), trong đó bảng 1 quy định tiêu chuẩn ống nhựa upvc. Theo bảng 1 quy định về kích thước đường kính ngoài danh nghĩa, sai số cho phép của đường kính ngoài danh nghĩa theo các cấp S khác nhau từ 12 ~ 1000
Bảng số 2 của quy định về chiều dày tối thiểu danh nghĩa của tiêu chuẩn ống nhựa pvc – u theo từng cấp S với lớp (class) C =2,0 và theo từng áp suất PN khác nhau tương ứng với mỗi kích thước đường kính ngoài danh nghĩa từ 12 ~ 1000
Nhựa Bình Minh và Nhựa Tiền Phong là những nhãn hiệu ống nhựa lớn nhất Viêt Nam áp dụng tiêu chuẩn ống upvc này làm cơ sở để sản xuất phù hợp với các tiêu chuẩn ống pvc của Việt Nam chúng ta
1.2 Tiêu chuẩn ống nhựa pvc theo ISO 4422-2
Cùng nằm trong bộ tiêu chuẩn của ISO nhưng tiêu chuẩn ống pvc ISO 4422 – 2 quy định về đường kính ngoài danh nghĩa và chiều dày danh nghĩa của series ống nhựa C = 2,5 theo các cấp áp lực khác nhau, từ 12 ~ 90
Tiêu chuẩn ống nhựa cũng quy định về đường kính ngoài danh nghĩa và chiều dày ống danh nghĩa của lớp ống C = 2,0 của các tiêu chuẩn ống nhựa pvc – u từ 110 ~ 1000
Tóm lại: Tiêu chuẩn ISO ở trên quy định về tiêu chuẩn ống nhựa upvc, về đường kính ngoài danh nghĩa – sai số cho phép của đường kính ngoài và chiều dày ống theo các hệ số C = 2,0 và C = 2,5
2 Tiêu chuẩn ống nhựa pvc theo các nước công nghiệp khác
Với các nước có nền công nghiệp nói chung và công nghiệp ống nhựa nói riêng đã phát triển, phần lớn là các nước công nghiệp thuộc nhóm G7 như Mỹ, Đức, Nhật Bản thì các quốc gia này sớm có những quy định riêng cho nền công nghiệp nước nhà của họ
2.1 Tiêu chuẩn ống pvc ASTM D1785
Đây là tiêu chuẩn ống nhựa pvc và cPVC của Mỹ được nhiều nước trên thế giới áp dụng trong đó có nhiều nhãn hiệu nhựa mang thương hiệu quốc tế áp dụng, kể cả Nhật Bản. Theo tiêu chuẩn này các cỡ ống nhựa PVC và cPVC được quy định theo chiều dày Schedules 40, 80 và 120 và theo hệ inch
Theo bảng số 1 của tiêu chuẩn ống nhựa pvc D1785-12, quy định về kích thước danh nghĩa, đường kính ngoài và sai số cho phép đối với tiêu chuẩn ống pvc theo Schedule 40, 80 và 120
Bảng số 2, quy định về chiều dày và sai số cho phép về chiều dày của ống nhựa pvc theo Schedule 40, 80 và 120. Các van bi nhựa pvc sch80 cũng được lấy tiêu chuẩn này làm cơ sở để sản xuất van phù hợp với kích thước ống của tiêu chuẩn này
Có thể bạn còn thắc mắc Schedule là gì, hãy đọc thêm phần chia sẻ Sch là gì để hiểu hơn về cách phân lớp của ống nhé
2.2 Tiêu chuẩn ống nhựa pvc theo JPPFA AS20 / JIS K 6742
Với Nhật Bản có tiêu chuẩn JPPFA về ống nhựa cho hệ thống đường ống nước và JIS K6742 quy định về ống và tiêu chuẩn ống nhựa upvc, theo đó các ống nhựa được nhập khẩu từ Nhật Bản sẽ mang theo quy cách kích thước được quy định trong các tiêu chuẩn này
2.3 Tiêu chuẩn ống nhựa của DIN 8074 8075
Cùng với Mỹ, Nhật thì Đức cũng là nước công nghiệp lớn thuộc nhóm G7 ở châu Âu và quy định về ống polyethylene (tức ống nhựa tổng hợp) được quy định ở các tiêu chuẩn DIN 8074 và DIN8075
2.4 Tiêu chuẩn nhựa pvc của AS/NZS 1477
Các ống nhựa nhập khẩu sử dụng tại Việt Nam hầu hết được nhập từ các nước kể trên và Trung Quốc, ngoài ra một số nhà sản xuất trong nước còn áp dụng các tiêu chuẩn cơ sở là tiêu chuẩn AS/NZS 1477 là tiêu chuẩn về phụ kiện và tiêu chuẩn ống pvc
2.5 Tiêu chuẩn nào của Việt Nam quy định về tiêu chuẩn ống pvc
Tại Việt Nam chúng ta có tiêu chuẩn 6151 năm 1996 quy định về ống và phụ tùng nối ống pvc – u dùng để cấp nước, trong tiêu chuẩn cũng lấy tiêu chuẩn cơ sở là các tiêu chuẩn ISO có trước thời điểm phát hành tiêu chuẩn ống nhựa pvc tại Việt Nam
Đến năm 2011 thì có sự sử đổi và thay thế một phần tiêu chuẩn 6151-2:2022 và một phần của TCVN 6246:2023 bằng TCVN 8491-2, theo đó tiêu chuẩn này quy định về hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đát trong điều kiện có áp suất với ống PVC và ống PVC-U. Trong tiêu chuẩn ống nhựa pvc, quy định rõ về đường kính ngoài, chiều dày và dung sai cho phép
Bảng 1 – Đường kính ngoài danh nghĩa và dung sai
Theo bảng này TCVN của chúng ta quy định các tiêu chuẩn ống nhựa pvc – u gồm có: Đường kính ngoài danh nghĩa và dung sai cho phép cũng như độ ovan tính theo đơn vị là mili mét
Đường kính ngoài danh nghĩa | Dung sai đường kính ngoài trung bình | Độ ovan | |
---|---|---|---|
S 20 đến S 16 | S 12,5 đến S 5 | ||
12 | 0.2 | - | 0.5 |
16 | 0.2 | - | 0.5 |
20 | 0.2 | - | 0.5 |
25 | 0.2 | - | 0.5 |
32 | 0.2 | - | 0.5 |
40 | 0.2 | 1.4 | 0.5 |
50 | 0.2 | 1.4 | 0.6 |
63 | 0.3 | 1.5 | 0.8 |
75 | 0.3 | 1.6 | 0.9 |
90 | 0.3 | 1.8 | 1.1 |
110 | 0.4 | 2.2 | 1.4 |
125 | 0.4 | 2.5 | 1.5 |
140 | 0.5 | 2.8 | 1.7 |
160 | 0.5 | 3.2 | 2.0 |
180 | 0.6 | 3.6 | 2.2 |
200 | 0.6 | 4.0 | 2.4 |
225 | 0.7 | 4.5 | 2.7 |
250 | 0.8 | 5.0 | 3.0 |
280 | 0.9 | 6.8 | 3.4 |
315 | 1.0 | 7.6 | 3.8 |
355 | 1.1 | 8.6 | 4.3 |
400 | 1.2 | 9.6 | 4.8 |
450 | 1.4 | 10.8 | 5.4 |
500 | 1.5 | 12.0 | 6.0 |
560 | 1.7 | 13.5 | 6.8 |
630 | 1.9 | 15.2 | 7.6 |
710 | 2.0 | 17.1 | 8.6 |
800 | 2.0 | 19.2 | 9.6 |
900 | 2.0 | 21.6 | - |
1,000 | 2.0 | 24.0 | - |
Trong đó:
- Đối với dn ≤ 50 dung sai tuân theo cấp D của TCVN 7093-1 (ISO 11922-1)[3] và đối với dn > 50, dung sai tuân theo cấp C. Dung sai được biểu thị theo 0x mm, trong đó x là giá trị dung sai.
- Dung sai được biểu thị là chênh lệch giữa đường kính ngoài nhỏ nhất và đường kính ngoài lớn, nhất trên một mặt cắt của ống (nghĩa là de,max – de,min).
- Đối với dn ≤ 250, dung sai tuân theo cấp N của TCVN 7093-1 (ISO 11922-1)[3]
- Đối với dn > 250, dung sai tuân theo cấp M của TCVN 7093-1 (ISO 11922-1)[3]. Yêu cầu đối với độ ôvan chỉ áp dụng trước khi lưu giữ.
- Đối với dn từ 12 đến 1 000, dung sai tuân theo 0,5 cấp M của TCVN 7093-1 (ISO 11922-1) [3]. Yêu cầu đối với độ ôvan chỉ áp dụng trước khi ống được đưa ra khỏi nơi sản xuất.
Bảng 2 – Độ dày thành ống (tối thiểu) danh nghĩa
Đường kính ngoài danh nghĩa | Độ dày thành (tối thiểu) danh nghĩa | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
S 20 | S 16 | S 12,5 | S 10 | S 8 | S 6,3 | S 5 | |
(SDR 41) | (SDR 33) | (SDR 26) | (SDR 21) | (SDR 17) | (SDR 13,6) | (SDR 11) | |
Áp suất danh nghĩa PN dựa trên hệ số thiết kế C = 2,5 | |||||||
PN 6 | PN 8 | PN 10 | PN 12,5 | PN 16 | PN 20 | ||
12 | - | - | - | - | - | 1.5 | |
16 | - | - | - | - | - | 1.5 | |
20 | - | - | - | - | 1.5 | 1.9 | |
25 | - | - | - | 1.5 | 1.9 | 2.3 | |
32 | - | 1.5 | 1.6 | 1.9 | 2.4 | 2.9 | |
40 | 1.5 | 1.6 | 1.9 | 2.4 | 3.0 | 3.7 | |
50 | 1.6 | 2.0 | 2.4 | 3.0 | 3.7 | 4.6 | |
63 | 2.0 | 2.5 | 3.0 | 3.8 | 4.7 | 5.8 | |
75 | 2.3 | 2.9 | 3.6 | 4.5 | 5.6 | 6.8 | |
90 | 2.8 | 3.5 | 4.3 | 5.4 | 6.7 | 8.2 | |
Áp suất danh nghĩa PN dựa trên hệ số thiết kế C = 2,0 | |||||||
PN 6 | PN 8 | PN 10 | PN 12,5 | PN 16 | PN 20 | PN 25 | |
110 | 2.7 | 3.4 | 4.2 | 5.3 | 6.6 | 8.1 | 10.0 |
125 | 3.1 | 3.9 | 4.8 | 6.0 | 7.4 | 9.2 | 11.4 |
140 | 3.5 | 4.3 | 5.4 | 6.7 | 8.6 | 10.3 | 12.7 |
160 | 4.0 | 4.9 | 6.2 | 7.7 | 9.5 | 11.8 | 14.6 |
180 | 4.4 | 5.5 | 6.9 | 8.6 | 10.7 | 13.3 | 16.4 |
200 | 4.9 | 6.2 | 7.7 | 9.6 | 11.9 | 14.7 | 18.2 |
225 | 5.5 | 6.9 | 8.6 | 10.8 | 13.4 | 16.6 | - |
250 | 6.2 | 7.7 | 9.6 | 11.9 | 14.8 | 18.4 | - |
280 | 6.9 | 8.6 | 10.7 | 13.4 | 16.6 | 20.6 | - |
315 | 7.7 | 9.7 | 12.1 | 15.0 | 18.7 | 23.2 | - |
355 | 8.7 | 10.9 | 13.6 | 16.9 | 21.1 | 26.1 | - |
400 | 9.8 | 12.3 | 15.3 | 19.1 | 23.7 | 29.4 | - |
450 | 11.0 | 13.8 | 17.2 | 21.5 | 26.7 | 33.1 | - |
500 | 12.3 | 15.3 | 19.1 | 23.9 | 29.7 | 36.8 | - |
560 | 13.7 | 17.2 | 21.4 | 26.7 | - | - | - |
630 | 15.4 | 19.3 | 24.1 | 30.0 | - | - | - |
710 | 17.4 | 21.8 | 27.2 | - | - | - | - |
800 | 19.6 | 24.5 | 30.6 | - | - | - | - |
900 | 22.0 | 27.6 | - | - | - | - | - |
1,000 | 24.5 | 30.6 | - | - | - | - | - |
Trong đó:
- Để áp dụng hệ số thiết kế 2,5 (thay cho 2,0) đối với ống có đường kính danh nghĩa trên 90 mm, thì phải chọn áp suất PN cao hơn tiếp theo
- Độ dày thành danh nghĩa tuân theo TCVN 6141 (ISO 4065)
- Giá trị PN 6 đối với S 20 và S 16 được tính toán với số ưu tiên là 6,3
Bảng 3 – Quy định về dung sai độ dày thành ống tại điểm bất kỳ
Độ dày thành (tối thiểu) danh nghĩa | Dung sai độ dày thành x | Độ dày thành (tối thiểu) danh nghĩa | Dung sai độ dày thành x | ||
---|---|---|---|---|---|
> | ≤ | > | ≤ | ||
1.0 | 2.0 | 0.4 | 21.0 | 22.0 | 2.4 |
2.0 | 3.0 | 0.5 | 22.0 | 23.0 | 2.5 |
3.0 | 4.0 | 0.6 | 23.0 | 24.0 | 2.6 |
4.0 | 5.0 | 0.7 | 24.0 | 25.0 | 2.7 |
5.0 | 6.0 | 0.8 | 25.0 | 26.0 | 2.8 |
6.0 | 7.0 | 0.9 | 26.0 | 27.0 | 2.9 |
7.0 | 8.0 | 1.0 | 27.0 | 28.0 | 3.0 |
8.0 | 9.0 | 1.1 | 28.0 | 29.0 | 3.1 |
9.0 | 10.0 | 1.2 | 29.0 | 30.0 | 3.2 |
10.0 | 11.0 | 1.3 | 30.0 | 31.0 | 3.3 |
11.0 | 12.0 | 1.4 | 31.0 | 32.0 | 3.4 |
12.0 | 13.0 | 1.5 | 32.0 | 33.0 | 3.5 |
13.0 | 14.0 | 1.6 | 33.0 | 34.0 | 3.6 |
14.0 | 15.0 | 1.7 | 34.0 | 35.0 | 3.7 |
15.0 | 16.0 | 1.8 | 35.0 | 36.0 | 3.8 |
16.0 | 17.0 | 1.9 | 36.0 | 37.0 | 3.9 |
17.0 | 18.0 | 2.0 | 37.0 | 38.0 | 4.0 |
18.0 | 19.0 | 2.1 | |||
19.0 | 20.0 | 2.2 | |||
20.0 | 21.0 | 2.3 |