PN16 hay PN16 là gì và ý nghĩa như thế nào. PN16 thường kí hiệu ở đâu trên các ống và các van công nghiệp, dưới đây là chi tiết ý nghĩa của áp suất PN16 trong các trường hợp khác nhau
1. PN16 là gì
PN16 là thông số chỉ áp suất làm việc tối đa của một vật trong điều kiện thủy tĩnh và hoạt động liên tục ở nhiệt độ 20°C là 16bar (hay tương đương 16Kg/cm²). PN16 thường sử dụng trên các thiết bị hay phụ kiện được chế tạo theo tiểu chuẩn DIN hoặc BS.
2. Tiêu chuẩn nào có PN16
PN16 được quy định trong nhiều tiêu chuẩn phụ kiện đường ống và phổ biến hơn cả là tiêu chuẩn mặt bích, cụ thể như: BS 4504 PN16, DIN 2633 PN16 và DIN 2527 PN16.
2.1 BS 4504 PN16
BS 4504 PN16 là tiêu chuẩn Anh quy định mặt bích thép dùng cho đường ống PN16 trong điều kiện tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn này bao gồm cả các yêu cầu về đường kính, lỗ bulông và vật liệu để đảm bảo an toàn vận hành.
2.2 DIN 2633 PN16
DIN 2633 PN16 là tiêu chuẩn Đức áp dụng cho mặt bích hàn cổ chịu áp PN16. Quy định này áp dụng cho dải kích thước DN10 ~ DN2000, thích hợp cho hệ thống áp lực trung bình.
2.3 DIN 2527 PN16
Là tiêu chuẩn mặt bích mù (Blind Flange) chịu áp 16bar. Bên cạnh đó DIN 2527 PN16 còn mô tả kích thước, dung sai và yêu cầu vật liệu cho các mặt bích dùng để bịt kín đầu ống hoặc chặn dòng chảy.
3. Van công nghiệp áp suất PN16
Trong các đơn vị đo áp suất thường dùng hiện nay, PN16 là mức áp suất được sử dụng khá phổ biến. Do đó, để đáp ứng được những yêu cầu kết nối khác nhau của hệ thống, các nhà sản xuất đã thiết kế ra rất nhiều phụ kiện có ứng dụng áp suất PN16
3.1 Van cổng PN16
Van cổng với các kích thước khác nhau từ DN15 ~ DN100, thường áp dụng áp suất PN16 cho các hệ thống phổ biến như nước, dầu, hơi nóng
3.2 PN16 trên van bi
Là dòng van có độ kín cao với cơ chế đòng mở đơn giản, dễ dàng sử dụng nhất và có rất nhiều mức áp suất khác nhau. Phổ biến nhất với ký hiệu 1000WOG tương đương mức áp suất tới 63bar, tuy nhiên thông dụng với các van bi cỡ lớn vẫn là áp suất PN16
3.3 Van bướm PN16
PN16 cũng áp suất gần như lớn nhất trên các van bướm, do phụ thuộc tới áp suất của kết nối mặt bích của van đặc biệt khi sử dụng kiểu kết nối kẹp mặt bích
3.4 Ngoài áp suất PN 16, van cầu có những áp suất khác nào
Đây là dòng van có nhiều áp suất khác nhau, bởi van được làm kín bằng bellow – chính là làm kín bằng vật liệu kim loại. Vì lẽ đó mà ngoài áp suất PN16 van có nhiều áp suất khác nhau, chúng tôi liệt kê theo mức độ phổ biến: PN16 – PN25 – PN40 – PN63
3.5 Áp suất PN16 trên van 1 chiều là lớn nhất chưa
Van cho phép dòng chảy đi qua theo một hướng nhất định và chặn dòng chảy ngược và áp suất của các van 1 chiều thường giới hạn ở PN16, các van 1 chiều đặc biệt thì áp suất cao hơn
3.6 Bẫy hơi PN16
Với chức năng tách nước khỏi hệ thống hơi nóng, áp suất của thiết bị này cũng không được nhỏ hơn áp suất của hệ thống ống mà van lắp trên đường ống. Thông thường áp suất PN16 cũng là áp suất phổ biến cho bẫy hơi
3.7 Van xả khí PN16
Là thiết bị giúp bảo vệ an toàn cho hệ thống, loại bỏ lượng khí ngưng tụ trong đường ống vận chuyển là dòng chất lỏng. Van thường có áp suất không cao và chủ yếu giới hạn ở mức PN16, bởi khí sẽ được xả ra ngoài theo áp suất cài đặt và van xả chỉ chịu được áp suất giới hạn đến PN16
4. Ký hiệu PN16 trên các phụ kiện đường ống
Các phụ kiện và đường ống thép cũng như inox được mặc định sản xuất với giới hạn áp lực từ PN16, vì thế chúng ta thường thấy ký hiệu PN16 trong các phụ kiện có gắn cao su và điển hình nhất là khớp nối mềm cao su
Có rất nhiều các loại khớp nối mềm như khớp nối mềm cao su, khớp nối mềm inox, khới nối mềm BE, EE, BB và hầu hết các khớp này dùng áp suất PN10 hoặc áp suất PN16
5. Ký hiệu PN16 trên các đường ống nhựa
Yếu điểm của vật liệu này là khả năng chịu nhiệt độ và áp suất kém, với áp suất PN16 không phải nhà sản xuất nào cũng dễ dàng chế tạo được. Tại Việt Nam Nhựa Tiền Phong là đơn vị tiêu biểu sớm sản xuất được ống nhựa uPVC với áp suất PN16 cấp C = 2,0
Cùng với ống nhựa uPVC thì ống nhựa PPR cũng là loại ống nhựa yêu cầu áp suất giới hạn cao đến PN16 bởi hệ thống ống này thường được sử dụng cho các hệ thống dẫn nước cấp, nước sạch trong gia đình nên yêu cầu tương đối cao
Với ống làm từ vật liệu nhựa HDPE nói chung và của Nhựa Tiền Phong nói riêng, cũng có nhiều mức áp lực bao gồm cả dưới PN16 và trên PN16, cụ thể là
- Với ống HDPE loại PE 80: PN6, PN8, PN10, PN12.5, PN16 và PN20
- Với ống HDPE loại PE 100: PN6, PN8, PN10, PN12.5, PN16, PN20 và PN25
Với các ống nhựa có thương hiệu không quá lớn hãy kiểm tra xem ống đó có đạt tới áp lực PN16 không bằng cách xem áp lực PN ghi trên thân ống
6. Ý nghĩa của áp suất PN16
Áp suất giới hạn được ký hiệu rõ trên các thiết bị góp phần đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất và vận hành, cùng với đó chúng ta có các đồng hồ đo áp suất để kiểm tra áp suất cần đo có vượt quá giới hạn của hệ thống không